Tồn kho quặng sắt ở các cảng lớn của Trung Quốc (ngày 14-18/9/2009)
Tính đến tuần vừa rồi (ngày 18/9), tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại các cảng lớn của Trung Quốc tăng 150,000 tấn lên 73.32 triệu tấn, tồn kho quặng sắt Brazil giảm 160,000 tấn còn 19.59 triệu tấn. Tồn kho quặng sắt Úc giảm 300,000 tấn còn 24.75 triệu tấn, Trong khi đó, tồn kho quặng sắt Ấn Độ tăng 630,000 tấn lên 16.18 triệu tấn.
Hầu như tất cả các thương gia đều tăng giá để dự trữ hàng do các nhà máy thép bắt đầu kỷ nghỉ sắp đến. Tuy nhiên, hầu hết những nhà kinh doanh trên thị trường đều không mấy lạc quan với sự phục hồi giá thép hiện tại mà có thể diễn ra trong ngắn hạn. Và thậm chí họ còn lo lắng hơn vì mức giá chuẩn có thể giảm xuống mức đáy 3300 yuan/t trong những ngày tới.
Nhờ vào việc cải thiện kinh doanh trên thị trường, chào giá xuất khẩu cảu quặng sắt tinh luyện Ấn Độ loại 63.5%/63% tăng $2-3/tấn lên $85-86/t trong tuần này. Và nguyên liệu giao ngay loại thấp vẫn thiếu cung, và các cảng ở Bờ Tây Ấn Độ tiếp tục tạm ngưng hoạt động.
Hiện tại, quặng sắt tinh luyện Ấn Độ 63% có giá 670-680 yuan/t, loại 58% là 550-570 yuan/t, quặng sắt tinh luyện của PB là 690-710 yuan/t, sắt cục của PB là 720-740 yuan/t, và sắt thô 65% Brazil là 710-730 yuan/t ở các cảng lớn. Toàn bộ giá đều tăng 20-40 yuan/t so với tuần trước.
Cảng Thiên Tân
Tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại cảng đạt 5.64 triệu tấn.
Cảng Rizhao
Tổng nhập khẩu quặng sắt đạt ở mức cao, 9.9 triệu tấn, và sản lượng hàng ngày đạt 260,000 tấn.
Cảng Caofeidian
Tổng tồn kho quặng sắt nhập khẩu đạt 6.4 triệu tấn, và có 3 tàu đang đến cảng. Sản lượng hàng ngày đạt 170,000-180,000 tấn, và tổng lượng hàng đến trong tháng này đạt 2.7 triệu tấn.
Cảng
Tổng tồn kho quặng sắt nhập khẩu ước tính đạt 2.2 triệu tấn, và sản lượng hàng ngày đạt 100,000 tấn.
ngày | Cảng | Australian ore (mmt) | Brazilian ore(mmt) | Indian ore(mmt) | | Tổng tồn kho |
| (mmt) | |||||
9.18 | | - | - | 0.5 | 150 | 1.5 |
9.18 | | 3.8 | 4 | 0.9 | 970 | 9.7 |
9.18 | | 2.3 | 1 | 1.64 | 564 | 5.64 |
9.18 | Jingtang | 0.8 | - | 3.5 | 450 | 4.5 |
9.18 | Caofeidian | 2.7 | 2.2 | 0.8 | 640 | 6.4 |
9.18 | Rizhao | 4.2 | 3.6 | 1.05 | 990 | 9.9 |
9.18 | Lanshan | 0.15 | 0.09 | 1.75 | 247 | 2.47 |
9.18 | Yantai | 1.6 | 0.15 | 0.1 | 260 | 2.6 |
9.18 | | 1.5 | 1.8 | - | 360 | 3.6 |
9.18 | | - | - | 0.2 | 30 | 0.3 |
9.18 | | 1.15 | 0.8 | 2.45 | 515 | 5.15 |
9.18 | | 1.05 | 1.25 | - | 285 | 2.85 |
9.18 | | 1.35 | 0.2 | - | 190 | 1.9 |
9.18 | Zhenjiagang | 0.6 | 0.4 | 0.3 | 220 | 2.2 |
9.18 | | 1.1 | 0.8 | 0.4 | 277 | 2.77 |
9.18 | | 0.4 | 0.1 | 0.13 | 70 | 0.7 |
9.18 | Jiangyin | 0.05 | - | 0.55 | 70 | 0.7 |
9.18 | Longkou | - | - | 0.36 | 44 | 0.44 |
9.18 | Bayuquan | 1.3 | 1.1 | 0.15 | 255 | 2.55 |
9.18 | Fangchenggang | 0.7 | 2.1 | 1.4 | 460 | 4.6 |
9.18 | Mawan | - | - | - | 45 | 0.45 |
9.18 | Shanghai Luojing | - | - | - | 80 | 0.8 |
9.18 | Các cảng khác | - | - | - | 160 | 1.6 |
9.18 | Tổng tồn kho | 24.75 | 19.59 | 16.18 | 7332 | 73.32 |