Tồn kho quặng sắt ở các cảng lớn của Trung Quốc từ ngày 31/8-4/9/2009
Cho đến cuối tuần vừa rồi (ngày 4/9/2009), tồn kho quặng sắt nhập khẩu ở các cảng lớn của Trung Quốc tăng 890,000 tấn lên 73.04 triệu tấn; tồn kho quặng sắt của Brazil tăng 270,000 tấn 20.49 triệu tấn. Tồn kho quặng sắt của Úc tăng 450,000 tấn lên 24.2 triệu tấn. Trong khi đó, tồn kho quặng sắt của Ấn Độ giảm 200,000 tấn còn 15.18 triệu tấn.
Tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại các cảng biển Trung Quốc tăng gần 4 triệu tấn sau 9 tuần tăng giá liên tục từ đầu tháng 7. Thị trường thép suy giảm đã kéo theo thị trường nhập khẩu quặng sắt cũng suy giảm, với mức giá chuẩn giao ngay quặng sắt Ấn Độ tinh luyện 63.5% chạm mức 650 yuan/t ở cảng Thiên Tân.
Hiện tại, quặng sắt Ấn Độ tinh luyện 63-63.5% có giá $83-85/t CFR, mặc dù hầu như không có giao dịch xảy ra. Chào giá xuất khẩu từ các nhà khai mỏ Ấn Độ là $81-83/t.
Hiện tại, quặng sắt tinh luyện Ấn Độ 63% có giá 670-680 yuan/t, 62% là 640-660 yuan/t, 58% là 550-570 yuan/t, quặng sắt tinh luyện PB là 670-690 yuan/t,quặng sắt PB là 710-730 yuan/t, và quặng sắt nguyên liệu 65% Brazil là 700-720 yuan/t ở các cảng lớn. Toàn bộ giá đều giảm 50-60 yuan/t so với tuần trước.
Cảng Lanshan
Tổng tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại cảng là 2.35 triệu tấn. Hàng đến cảng hàng ngày là 20,000 tấn. Và có 5 tàu hàng của Ấn Độ sẽ đến cảng vào tuần tới.
Cảng Caofeidian
Tổng tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại cảng là 6.7 triệu tấn, với thời gian tàu cập cảng là 7 ngày. Hiện tại có 5 tàu tại cảng, với lượng hàng đến cảng mỗi ngày là 130,000-140,000 tấn.
Cảng Rizhao
Tổng tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại cảng là 9.5 triệu tấn, với thời gian tàu cập cảng trung bình khoảng 2 ngày, với lượng hàng đến cảng mỗi ngày là 250,000-260,000 tấn.
Cảng Thiên Tân
Tổng tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại cảng là 5.4 triệu tấn, và lượng hàng đến cảng mỗi ngày là 150,000 tấn. Thời gian tàu cập cảng trung bình khoảng 3 ngày.
Ngày | Cảng | Australian ore (mmt) | Brazilian ore(mmt) | Indian ore(mmt) | Tổng tồn kho |
(mmt) | |||||
9.4 | | - | - | 0.5 | 1.5 |
9.4 | | 3.8 | 4 | 0.9 | 9.7 |
9.4 | | 2.3 | 1 | 1.4 | 5.4 |
9.4 | Jingtang | 0.85 | - | 3.4 | 4.56 |
9.4 | Caofeidian | 2.8 | 2.4 | 0.8 | 6.7 |
9.4 | Rizhao | 4 | 3.5 | 1 | 9.5 |
9.4 | Lanshan | 0.15 | 0.09 | 1.5 | 2.35 |
9.4 | Yantai | 1.6 | 0.15 | 0.1 | 2.6 |
9.4 | | 1.4 | 1.6 | - | 3.35 |
9.4 | | - | - | 0.2 | 0.3 |
9.4 | | 1.1 | 0.8 | 2.4 | 5.02 |
9.4 | | 0.95 | 1.4 | - | 2.85 |
9.4 | | 1.1 | 0.6 | - | 1.9 |
9.4 | Zhenjiagang | 0.65 | 0.4 | 0.3 | 2.2 |
9.4 | | 1.1 | 0.8 | 0.2 | 2.85 |
9.4 | | 0.25 | 0.25 | 0.15 | 0.85 |
9.4 | Jiangyin | 0.05 | - | 0.55 | 0.7 |
9.4 | Longkou | - | - | 0.28 | 0.36 |
9.4 | Bayuquan | 1.3 | 1.3 | 0.1 | 2.7 |
9.4 | Fangchenggang | 0.8 | 2.2 | 1.4 | 4.8 |
9.4 | Mawan | - | - | - | 0.45 |
9.4 | Shanghai Luojing | - | - | - | 0.8 |
9.4 | Các cảng khác | - | - | - | 1.6 |
9.4 | Tổng tồn kho | 24.2 | 20.49 | 15.18 | 73.04 |