Tính đến cuối tuần vừa rồi (ngày 15/1/2010), tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại các cảng lớn của Trung Quốc đã tăng 940,000 tấn lên 67.11 triệu tấn; trong đó, tồn kho quặng sắt của Úc tăng 50,000 tấn lên 22.03 triệu tấn, và tồn kho quặng sắt của Ấn Độ tăng 540,000 tấn lên 14.31 triệu tấn. Tuy nhiên, tồn kho quặng sắt của
Quặng sắt tinh luyện của Ấn Độ loại chuẩn 63.5% có giá 980-1010 yuan/t, và quặng sắt tinh luyện của Úc có giá trên 1000 yuan/t.
Hiện tại, chào giá quặng sắt tinh luyện loại 63.5/63% của Ấn Độ là $135-137/t, loại 59/58% là $113-115/t. Giá giao dịch giao ngay loại 63% là 960-970 yuan/t, loại 58% là 830-840 yuan/t, sắt thô 64% của Brazil là 1020-1040 yuan/t, quặng sắt tinh luyện của PB là 1000-1020 yuan/t, sắt cục của PB là 1070-1090 yuan/t tại các cảng lớn của Trung Quốc.
Ngày | Cảng | Australian ore (mmt) | Brazilian ore(mmt) | Indian ore(mmt) | Tổng tồn kho |
(mmt) | |||||
1.15 | | - | - | 0.5 | 1.5 |
1.15 | | 4 | 4 | 0.9 | 9.9 |
1.15 | | 2.26 | 1.3 | 1.7 | 5.4 |
1.15 | Jingtang | 0.3 | - | 2.35 | 3.15 |
1.15 | Caofeidian | 1.02 | 1.55 | 1.05 | 4.3 |
1.15 | Rizhao | 4 | 3.4 | 0.95 | 9.5 |
1.15 | Lanshan | 0.2 | - | 2.2 | 2.53 |
1.15 | Yantai | 1.5 | 0.15 | 0.2 | 2.5 |
1.15 | | 1.5 | 2 | 0.11 | 3.65 |
1.15 | | - | - | 0.2 | 0.3 |
1.15 | | 1.45 | 0.45 | 1.5 | 4.1 |
1.15 | | 1.05 | 0.9 | - | 2.6 |
1.15 | | 1.1 | 0.3 | - | 1.5 |
1.15 | Zhenjiagang | 0.25 | 0.2 | 0.3 | 1.85 |
1.15 | | 1.4 | 1.2 | 0.3 | 3.7 |
1.15 | | 0.15 | 0.2 | 0.15 | 0.5 |
1.15 | Jiangyin | 0.05 | - | 0.4 | 0.48 |
1.15 | Longkou | - | - | 0.3 | 0.4 |
1.15 | Bayuquan | 1.05 | 0.7 | - | 1.85 |
1.15 | Fangchenggang | 0.75 | 2 | 1.2 | 4.55 |
1.15 | Mawan | - | - | - | 0.45 |
1.15 | Shanghai Luojing | - | - | - | 0.8 |
1.15 | Các cảng khác | - | - | - | 1.6 |
1.15 | Tổng tồn kho | 22.03 | 18.35 | 14.31 | 67.11 |