Tính đến cuối tuần vừa rồi (ngày 25/12/2009), tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại các cảng lớn ở Trung Quốc đã giảm 300,000t còn 66.45 triệu tấn; tồn kho quặng sắt Brazil giảm 50,000t còn 19.05 triệu tấn, và tồn kho quặng sắt Ấn Độ giảm 20,000t còn 13.16 triệu tấn. Tồn kho quặng sắt của Úc giảm 440,000t còn 21.51 triệu tấn.
Chào giá xuất khẩu đối với quặng sắt tinh luyện loại chuẩn 63.5% của Ấn Độ đã tăng lên $119-121/t, và loại 59/58% là $100-102/t. Giá quặng sắt nhập khẩu giao ngay dự kiến cũng sẽ tăng hơn nữa trong tuần này do các nhà sản xuất thép đã bắt đầu bổ sung tồn kho.
Hiện tại, giá giao dịch giao ngay tăng 60-70 yuan/t so với tuần trước. Quặng sắt tinh luyện loại 63% của Ấn Độ có giá 860-870 yuan/t, loại 58% là 760-770 yuan/ton, sắt thô 65% của Brazil có giá 920-930 yuan/t, quặng sắt tinh luyện của PB là 880-890 yuan/t, PB sắt cục là 920-930 yuan/t tại các cảng lớn của Trung Quốc.
Cảng Rizhao
Tồn kho quặng sắt nhập khẩu ước tính đạt 1.9 triệu tấn, với 2 tàu đang cập cảng. Sản lượng hàng ngày đạt hơn 260,000t, với sản lượng trong tháng 12 đạt tổng số là 7.5 triệu tấn.
Cảng Lanshan
Tổng tồn kho quặng sắt nhập khẩu đạt 500,000t, và có 3 tàu với 70,000t quặng sắt từ Ấn Độ sẽ đến trong tuần này. Có 20,000t quặng sắt Ấn Độ cũng dự kiến sẽ đến Trung Quốc trong tuần tới.
Cảng Thiên Tân
Tổng tồn kho quặng sắt nhập khẩu đạt 5.377 triệu tấn tại cảng. Và thời gian tàu cập cảng trung bình là 6 ngày.
Cảng
Tồn kho quặng sắt tại cảng ước tính đạt 1.97 triệu tấn.
Cảng Caofeidian
Thời hạn tàu cập cảng trung bình đã tăng lên 15 ngày, và tồn kho quặng sắt nhập khẩu đạt 4.43 triệu tấn.
Cảng Beilun
Tồn kho quặng sắt nhập khẩu ước tính đạt 2.75 triệu tấn tại cảng, và có 7 tàu đang cập cảng. Thời hạn tàu cập cảng là 7 ngày do có gió lớn.
Ngày | Cảng | Australian ore (mmt) | Brazilian ore(mmt) | Indian ore(mmt) | Tổng tồn kho |
(mmt) | |||||
12.25 | | - | - | 0.5 | 1.5 |
12.25 | | 4 | 4.1 | 0.8 | 9.9 |
12.25 | | 2.36 | 1.3 | 1.58 | 5.37 |
12.25 | Jingtang | 0.3 | - | 2.35 | 3.15 |
12.25 | Caofeidian | 1 | 1.6 | 1.1 | 4.43 |
12.25 | Rizhao | 3.9 | 3.3 | 0.8 | 9.1 |
12.25 | Lanshan | 0.25 | - | 1.9 | 2.6 |
12.25 | Yantai | 1.5 | 0.15 | 0.2 | 2.5 |
12.25 | | 1.4 | 2.1 | 0.03 | 3.47 |
12.25 | | - | - | 0.2 | 0.3 |
12.25 | | 1.45 | 0.6 | 1.3 | 4.06 |
12.25 | | 1.1 | 0.95 | - | 2.75 |
12.25 | | 0.8 | 0.55 | - | 1.4 |
12.25 | Zhenjiagang | 0.3 | 0.3 | 0.15 | 1.97 |
12.25 | | 1 | 0.95 | 0.15 | 2.8 |
12.25 | | 0.25 | 0.1 | 0.1 | 0.6 |
12.25 | Jiangyin | 0.05 | - | 0.4 | 0.5 |
12.25 | Longkou | - | - | 0.3 | 0.4 |
12.25 | Bayuquan | 1.05 | 0.95 | - | 2.1 |
12.25 | Fangchenggang | 0.8 | 2.1 | 1.3 | 4.7 |
12.25 | Mawan | - | - | - | 0.45 |
12.25 | Shanghai Luojing | - | - | - | 0.8 |
12.25 | Các cảng khác | - | - | - | 1.6 |
12.25 | Tổng tồn kho | 21.51 | 19.05 | 13.16 | 66.45 |