Thị trường thép nội địa tăng lên nhiều ở Bắc Trung Quốc và nhích lên ở khu vực phía
Giá nguyên liệu hiếm trên thị trường leo cao khi khi thị trường thép xây dựng tăng tuần này. Các nhà sản xuất thép cũng giảm nhẹ cho thép tồn trữ và tăng giá xuất xưởng ở cùng thời gian.
Thị trường quặng sắt nhập khẩu tiếp tục tăng giá mạnh và tăng cầu gần đây. Giá quặng 63.5 sắt Ấn Độ có giá $146-148 trong thị trường tương lai và RMB 1120 trong thi trường tiền tệ. Quặng sắt nhập khẩu tại cảng nội địa giảm nhẹ còn 71.16 mln tấn, giảm 0.1 mln tấn so với tuần trước.
Nói cách khác các mỏ địa phương chưa thật sự phục hồi, họ đều miễn cưỡng bán dồn và toàn nguồn tài nguyên thị trường dường như khá căng khi chốt giao dịch với mức giá không đổi.
Mysteel phân tích việc đầu cơ mà thị trường sắt nội địa tiếp tục ổn định chỉ với vài dao động nhỏ trong vài khu vực trong thời gian ngắn
Giá quặng sắt thay đổi trong những khu vực chính của Trung Quôc:
Sản phẩm | Quặng sắt tinh ở | Quặng sắt tinh ở | Quặng sắt tinh ở | Quặng sắt tinh ở | Quặng sắt tinh ở | Quặng sắt tinh ở |
Loại | 66%(wet basis) | 65%(wet basis) | 66% | 66% | 66% | 65% |
(Fe %) | ||||||
Giá (yuan/ton) | 790-800 | 800-820 | 1020-1040 | 1140 | 1030 | 1160 |
Theo tuần | +70 | +80 | +80 | +80 | +40 | +50 |
Lên xuống | ||||||
Nơi xuất xứ | Beipiao | Gongchangling | | | Handan-Xingtai region | Luzhong, Jinling |
Sản phẩm | iron ore concentrate in | pellet in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | Iron ore concentrate in | Iron ore concentrate in |
Loại | 64%(wet basis) | 62% | 64% | 65% | 65% (wet basis) | 63% |
(Fe %) | ||||||
Giá (yuan/ton) | 770 | 1230 | 1060 | 1110 | 680 | 980 |
Lên xuống theo tuần | +40 | +50 | +30 | +50 | - | +60 |
| ||||||
| ||||||
Nơi xuất xứ | ||||||
| Daixian | Anqing | Fanchang | | Huaiji | Daye |
Lưu ý: Tất cả giá liệt kê ở trên đã bao gồm 17% VAT, ngoại trừ những sản phẩm tại các khu vực Beipiao, Gongchangling, Handan-Xingtai và Daixian.
Bắc Trung Quốc:
Thị trường quặng sắt địa phương tăng nhu cầu và tăng giao dịch tuần này
Xu hướng giá đưa ra cho sắt khô 66% tăng thêm 80 NDT/tấn tức là 1140 NDT/tấn (bao gồm VAT, trên thỏa thuận, giao tại xưởng) tại khu vực
Tại khu vực Hangdan-Xingtai, giá sắt khô 66% là 1030 NDT/tấn ( không bao gồm VAT) tăng 49 NDt/tấn, trong khi ở Wu’an sắt ướt 64% tăng thêm 40 NDT/tấn thành 920 NDT/t (chưa gồm Vat)
Tại Shanxi Daixian, quặng sắt ướt 64% giá 770 NDT/tấn ( chưa VAT) tăng 40NDT/t.
Thị trường tại đó dự kiến giá sẽ ổn định trong thời gian ngắn
Đông Bắc Trung Quốc
Giá quặng sắt thị trường địa phương tiếp tục tăng tuần này. Giá cho quặng ướt 65% sắt là 800 -820 NDT/tấn (chưa VAT) tại Liaoyang và Benxi; 800-820 NDT/tấn ở Anshan và cảng Haicheng.
Giá quặng khô 66% sắt là 800-810 NDT/tấn ( gồm VAT) ở
Tại Chaoyang quặng ướt 66% sắt có giá 800-810 NDT/tấn (chưa VAT) và tại Beipiao là 790-800 NDT/tấn.
Đông Trung Quốc và Trung
Thị trường quặng sắt địa phương tăng tại đây trong tuần khi tăng nhu cầu và giao dịch so với tuần trước. Giá xuất xưởng cho quặng khô 64-65% tăng thêm 50 NDT/tấn thành 1160 NDt/tấn (bao gồm VAT, thỏa thuận) từ những mỏ lớn tại
Ở Anhui Fangchang quặng sắt khô 64% giá 1060 NDT/tấn (gồm VAT), tăng 30NDT/tấn.
Hầu hết các xưởng thép tại miền