I. Thép cuộn cán nóng/nguội.
Cuộn cán nóng.
Ngoài việc điều chỉnh giá bán, nhiều nhà máy đã thực hiện các chính sách mãi lực cho khách hàng trong tháng 05 và 06, nhưng do sức tiêu thụ chậm trên thị trường, cộng với tình hình giá cả liên tục điều chỉnh theo hướng tiêu cực, dẫn đến các đơn đặt hàng từ các nhà máy cũng giảm đi đáng kể.
HRC loại 3.0mm bình quân tại 23 thành phố lớn của Trung Quốc có giá khoảng 4.520 NDT/tấn (662 USD/tấn), thấp hơn tuần trước khoảng 50 NDT/tấn (7,3 USD/tấn). Loại 4.75mm có giá khoảng 4.257 NDT/tấn (623 USD/tấn), giảm 63 NDT/tấn (9 USD/tấn).
Cuộn cán nguội
tại Thượng Hải, lượng tồn kho HRC khoảng trong tuần qua còn 1.763.060 tấn sau khi giảm khoảng 990 tấn và tồn kho CRC là 459.710 tấn, sau khi tăng 7.380 tấn.
CRC loại 1.0mm có giá bình quân tại các thành phố lớn trong tuần qua có giá là 5.581 NDT/tấn (817 USD/tấn), giảm 85 NDT/tấn (12,4 USD/tấn). Khả năng lượng tồn kho hàng CRC sẽ tăng trở lại một lần nữa do nhu cầu từ các nhà sản xuất ô tô cũng như các hãng điện từ thấp dần, và chắc chắn một điều giá CRC sẽ chưa thể ngừng giảm.
2.75mm HRC | Weekly change | | Weekly change | | Weekly change | |
| 4450 | ↑20 | 4180 | ↓20 | 5200 | ↓100 |
| 4220 | ↓80 | 4150 | ↓70 | 5800 | ↓200 |
| 4300 | ↓120 | 4230 | ↓70 | 5780 | ↓100 |
| 4418 | ↓59 | 4269 | ↓59 | 5538 | ↓123 |
Giá thép xây dựng ở các khu vực như miền
Tại Thượng Hải, thép cây HRB335 loại 20mm có giá khoảng 3.982 RMB/tấn (583 USD/tấn), giảm 106 RMB/tấn (15.5 USD/tấn) so với giá bán trong tuần kết thúc vào ngày 04/06/2010. Thép cây thanh vằn HRB400 loại 20mm giá 4.157 RMB/tấn (609 USD/tấn), giảm 109 RMB/tấn (16 USD/tấn). Cuộn trơn Q235 loại 6.5mm có giá 4.048 NDT/tấn (593 USD/tấn), giảm 82 NDT/tấn (12 USD/tấn).
Ngoài ra, lượng thép cây tồn kho tại Thượng Hải trong tuần qua đạt 693.350 tấn, tăng 13.950 tấn, còn thép cuộn trơn có số lượng tồn kho đạt 117.400 tấn, lại giảm 2.160 tấn so với tuần trước đó.
Sức ép càng đè nặng lên thị trường nếu giá thép tiếp tục giảm và nhu cầu tiêu thụ chưa có dấu hiệu cải thiện.
2.75mm HRC | Weekly change | | Weekly change | | Weekly change | |
| 4450 | ↑20 | 4180 | ↓20 | 5200 | ↓100 |
| 4220 | ↓80 | 4150 | ↓70 | 5800 | ↓200 |
| 4300 | ↓120 | 4230 | ↓70 | 5780 | ↓100 |
| 4418 | ↓59 | 4269 | ↓59 | 5538 | ↓123 |
Cuộn cán nguội.
CRC loại 1.0mm có giá bình quân tại các thành phố lớn trong tuần qua có giá là 5.581 NDT/tấn (817 USD/tấn), giảm 85 NDT/tấn (12,4 USD/tấn). Khả năng lượng tồn kho hàng CRC sẽ tăng trở lại một lần nữa do nhu cầu từ các nhà sản xuất ô tô cũng như các hãng điện từ thấp dần, và chắc chắn một điều giá CRC sẽ chưa thể ngừng giảm.
Tại Thượng Hải, lượng tồn kho HRC khoảng trong tuần qua còn 1.763.060 tấn sau khi giảm khoảng 990 tấn và tồn kho CRC là 459.710 tấn, sau khi tăng 7.380 tấn.
Cuộn cán nóng.
Ngoài việc điều chỉnh giá bán, nhiều nhà máy đã thực hiện các chính sách mãi lực cho khách hàng trong tháng 05 và 06, nhưng do sức tiêu thụ chậm trên thị trường, cộng với tình hình giá cả liên tục điều chỉnh theo hướng tiêu cực, dẫn đến các đơn đặt hàng từ các nhà máy cũng giảm đi đáng kể.
HRC loại 3.0mm bình quân tại 23 thành phố lớn của Trung Quốc có giá khoảng 4.520 NDT/tấn (662 USD/tấn), thấp hơn tuần trước khoảng 50 NDT/tấn (7,3 USD/tấn). Loại 4.75mm có giá khoảng 4.257 NDT/tấn (623 USD/tấn), giảm 63 NDT/tấn (9 USD/tấn).
IV. Tôn vừa:
Tôn vừa loại phổ biến 20mm giao dịch tại Thượng Hải trong tuần qua có giá khoảng 4.300 NDT/tấn (630 USD/tấn), giảm khoảng 150 NDT/tấn (22 USD/tấn) so với tuần trước đó.
Loại 8mm tại Thượng Hải là 4.751 NDT/tấn (696 USD/tấn), giảm khoảng 72 NDT/tấn (10,5 USD/tấn). Loại dày 20mm có giá khoảng 4.430 NDT/tấn (649 USD/tấn), giảm khoảng 86 NDT/tấn (12,6 USD/tấn). Còn tôn hợp kim thấp cùng loại có giá khoảng 4,.600 NDT/tấn (673 USD/tấn), giảm khoảng 80 NDT/tấn (11,7 USD/tấn).
V. Thép hình:
Thép hình chữ V 5# có giá bình quân trên toàn quốc khoảng 4.130 NDT/tấn (605 USD/tấn), giảm 50 NDT/tấn (7,3 USD/tấn).
Thép chữ U 16# giá 4.147 NDT/tấn (607 USD/tấn), giảm 46 NDT/tấn (6,7 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25# bình quân trên toàn quốc khoảng 4.277 NDT/tấn (626 USD/tấn), giảm 39 NDT/tấn (5,7 USD/tấn).
SteelHome