Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

 Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

Trung Quốc

Giá thép tấm tại thị trường nội địa Trung Quốc ổn định.

Chào bán thép tấm Q235 14-20mm phổ biến tại Thượng Hải ngưỡng 4.260-4.370 NDT/tấn (671-688 USD/tấn) gồm 17% VAT và tại thị trường Lecong giá là 4.350-4.400 NDT/tấn gồm VAT. Cả hai mức giá này thấp hơn giá hồi đầu tháng 10 khoảng 400 NDT/tấn và so với đầu tháng 11 lại giữ không đổi.

Tại thị trường xuất khẩu, giá chào thép tấm Trung Quốc trong hai tuần vừa qua đã nhích 10 USD/tấn. Hiện, giá chào thép tấm có boron SS400 từ các nhà máy tuyến một nằm ở mức 645 USD/tấn fob, trong khi tấm A36 có boron lại có giá cao hơn 650 USD/tấn fob.

 Nhà sản xuất Anshan Iron & Steel (Angang) quyết định cắt giảm giá thép dẹt tháng 12 150-500 NDT/tấn (24-79 USD/tấn) vào ngày 17/11.

Angang đã điều chỉnh giảm giá HRC tháng 12 với biên độ 200 NDT/tấn (31 USD/tấn), CRC là 150 NDT/tấn và HDG 300 NDT/tấn. Kết quả là, HRC Q235 5,5mm của nhà sản xuất này được bán với giá 3.600 NDT/tấn (567 USD/tấn), trong khi CRC SPCC 1,0mm chốt mức 4.420 NDT/tấn còn HDG St01Z 1,0mm là 4.750 NDT/tấn. Tất cả giá chưa bao gồm 17% VAT.

Công ty hứa sẽ bồi thường cho khách hàng 150-200 NDT/tấn áp dụng cho các lô hàng HRC giao tháng 09 và 200-350 NDT/tấn giao tháng 10. Trong khi đó, Angang cũng sẽ bồi thường 200 NDT/tấn cho CRC giao tháng 10.

Angang cũng cắt giảm giá cuộn mạ màu 200 NDT/tấn, thép silicon khoảng 400-500 NDT/tấn và cuộn trơn 300 NDT/tấn.

Tại thành phố Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, giá xuất xưởng phôi thanh Q235 150x150mm từ các nhà máy lớn giảm 20 NDT/tấn (3 USD/tấn) hôm thứ 05 xuống 3.920 NDT/tấn gồm 17% VAT và thanh toán bằng tiền mặt.  Hôm thứ 04, giá đã trượt 30 NDT/tấn.

Tại sàn giao dịch Shanghai Futures Exchange, giá thép cây giao tháng 05 vào hôm thứ 04 chốt 4.134 NDT/tấn, giảm 0,55% so với giá hôm thứ 03 ở 4.157 NDT/tấn. Nhưng vào hôm thứ 05, giá đã hồi 1% lên 4.178 NDT/tấn

Giá xuất khẩu thép không gỉ Trung Quốc vẫn còn yếu.

Một số nhà tích trữ hiện đang bán CRC 304 2B 2mm với giá 2.800-2.850 USD/tấn fob Trung Quốc.

giá chào xuất khẩu mới nhất công bố bởi Shanxi Taigang Stainless Steel đối với HRC 304 3mm và CRC 2B 2mm lần lượt chốt ở 2.850 USD/tấn và 3.000 USD/tấn.

Ấn Độ

Giá chào HRC SS400 tiêu chuẩn thương mại có boron dày 3mm hoặc lớn hơn từ Trung Quốc hiện là 645-660 USD/tấn cfr, tăng so với mức giá tuần trước chỉ 640-645 USD/tấn cfr.

Một lô hàng trọng lượng 10.000 tấn HRC tiêu chuẩn thương mại SS400-B dày 3-16mm được một nhà máy tuyến một Trung Quốc chào mức 660 USD/tấn cfr giao tháng 1.

Giá chào từ các nhà máy tuyến hai bình quân ở 640-645 USD/tấn cfr.

Đông Nam Á

Giá nhập khẩu HRC tại Đông Nam Á vẫn còn trì trệ.

HRC tiêu chuẩn cán lại dày 2mm từ Hàn Quốc và Nhật hiện đang được chào vào Việt Nam với giá 640 USD/tấn cfr nhưng giao dịch lại không nhiều.

Một nhà cán lại Đài Loan hiện chào mức 630 USD/tấn, từ mức giá hai tuần trước là 670 USD/tấn. HRC Nhật đầu tháng 11 được chào bán ở 660 USD/tấn.

Giá chào HRC SS400B dày 3~12mm Trung Quốc tuần này đã tăng 10 USD/tấn lên 630 USD/tấn cfr do giá quặng nhích lên

Khoảng 20.000 tấn HRC cán lại dày 2mm nguồn từ Nhật tuần trước được đặt mua ở mức 630-635 USD/tấn cfr giao tháng 12.

Thổ Nhĩ Kỳ

Các nhà sản xuất Thổ Nhĩ Kỳ nhắm tới mức giá xuất khẩu HRC 610-620 USD/tấn fob giao tháng 12 và 01.

Hồi cuối tháng 10, giá nằm vùng 660-670 USD/tấn fob.

 Thổ Nhĩ Kỳ đã xuất 1,57 triệu tấn HRC trong 10 tháng đầu năm 2011 với khách hàng chính là Ý 730.848 tấn, Tây Ban Nha là 144,132 tấn và Belgium với 89.699 tấn.

 

 Diễn biến giá thép Trung Quốc trong ngày

Thép công nghiệp

Trường thép nóng tại Thượng Hải trong ngày hôm nay vẫn duy trì giá bán như ngày hôm qua.

HRC 1500mm là 4.150-4.160 NDT/tấn; 1800mm là 4.320 NDT/tấn từ; 1500mm Mn là 4.330 NDT/tấn; 1800mm là 4.400 NDT/tấn và Q235 và SPHC là 4.330 NDT/tấn.

Về thép cuộn cán nguội, giá trong ngày hôm nay vẫn giữ được sự ổn định như ngày hôm qua.

Trong đó, CRC 1.5mm do Angang sản xuất vẫn giữ mức 5.230 NDT/tấn; 2.0mm do Benxi sản xuất là 5.220 NDT/tấn; 1.2mm do Shougang sản xuất là 5.200 NDT/tấn; 1.5mm SPCC do Tangshan sản xuất là 5.200 NDT/tấn và 1.0mm do Ma'anshan sản xuất là 5.250 NDT/tấn.

Thép xây dựng

Giao sau

Giá thép cây giao dịch trên thị trường kỳ hạn trong ngày hôm nay cũng không có gì thay đổi so với hôm qua.

Mở cửa đầu ngày, hợp đồng thép cây RB1201 giao dịch ở mức 4.230 NDT/tấn, mức cao nhất trong phiên là 4.271 NDT/tấn, mức thấp nhất trong phiên là 4.211 NDT/tấn và đóng cửa cuối phiên là 4.263 NDT/tấn, giảm 1 NDT/tấn so với hôm qua.

Giao ngay

Trên thị trường giao ngay, giá thép cây 20mm HRB400 tại các thành phố lớn trong ngày hôm nay dao động từ ổn định đến giảm nhẹ.

Tại Thượng Hải, giá là 4.410 NDT/tấn; tại Bắc Kinh giá giảm 20 NDT/tấn còn 4.430 NDT/tấn và tại Quảng Châu giá là 4.850 NDT/tấn.

Về cuộn trơn 6.5mm, giá trong ngày hôm nay cũng dao động từ ổn định đến giảm nhẹ.

Tại Thượng Hải, giá là 4.400 NDT/tấn; tại Bắc Kinh là 4.350 NDT/tấn, giảm 30 NDT/tấn so với hôm qua và tại Quảng Châu giá là 4.670 NDT/tấn.