Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày
Trung Quốc
HRC Q235 5,5mm chỉ trượt 10-20 NDT/tấn (1,60-3 USD/tấn) tại thị trường Lecong tuần này còn 4.200-4.230 NDT/tấn (661-666 USD/tấn) gồm 17% VAT trong khi giá chào tại Thượng Hải giữ nguyên mức 4.150 NDT/tấn gồm VAT.
Xuất khẩu thép tấm của Trung Quốc trong tháng 10 đạt 377.900 tấn, giảm 11% so với tháng 09, theo dữ liệu từ cục hải quan trong nước.
Giá xuất khẩu thép tấm SS400 có boron Trung Quốc từ các nhà máy tuyến một nằm mức 645 USD/tấn fob trong khi tấm loại A36 có boron có giá 650 USD/tấn fob. Cả hai mức giá này đã tăng 10 USD/tấn so với đầu tháng 11.
Tại thành phố Đường Sơn tỉnh Hà Bắc, giá xuất xưởng phôi thanh Q235 150x150mm từ các nhà máy lớn hôm thứ 05 đã trượt 30 NDT/tấn xuống còn 3.800 NDT/tấn (597 USD/tấn), gồm 17% VAT và thanh toán bằng tiền mặt.
Nhật
Hai nhà sản xuất thép hình Nhật Bản là Yamato Steel và Sumikin Steel & Shapes dự định sẽ cắt giảm giá thép dầm hình H tháng 12 khoảng 3.000 Yên/tấn (39 USD/tấn).
Hai nhà sản xuất Yamato và Sumikin không tiết lộ giá thực tế nhưng giá thép dầm hình H tại thị trường Tokyo hiện là 75.000-76.000 Yên/tấn (974-987 USD/tấn), giảm 2.000 yên/tấn so với tháng trước, còn tại Osaka giá 71.000-72.000 Yên/tấn, giảm 3.000 Yên/tấn.
Giá chào thép cây từ Trung Quốc và Nhật sang Hàn tiếp tục tăng.
Nhiều nhà xuất khẩu thép cây lớn Trung Quốc điển hình là Tangshan Guofeng Iron & Steel và Laiwu Iron & Steel đã đưa ra giá chào thép cây mới tuần này xuất sang Hàn ở ngưỡng 670-675 USD/tấn cfr cỡ cơ bản.
Giá chào xuất khẩu từ Nhật gần đây đã tăng 1.000-1.500 Yen/tấn (12-19 USD/tấn) so với đầu tháng lên 52.000-53.000 Yen/tấn cfr (672-685 USD/tấn) cỡ cơ bản.
Đông Nam Á
HRC 2mm từ Nhật, Hàn Quốc và Đài Loan hai tuần trước có giá 630-640 USD/tấn cfr.
HRC 3-12mm SS400B HRC được các thương nhân và nhà dự trữ Trung Quốc bán với giá 630-640 USD/tấn cfr.
Một số lô hàng từ Trung Quốc được bán sang Việt Nam 03 tuần trước với giá 630-635 USD/tấn cfr.
Một doanh nghiệp sản xuất thép của Nga cho biết HRC 2mm tiêu chuẩn cán lại đang được chào bán sang Việt Nam với giá 630 USD/tấn cfr, còn thép Hàn Quốc có giá chào là 635-640 USD/tấn cfr.
Thổ Nhĩ Kỳ
Nhà sản xuất thép dài Kardemir và Icdas Thổ Nhĩ kỳ ngày hôm qua (24/11) đã tuyên bố tăng giá thép thanh.
Nhà sản xuất tích hợp Kardemir đã tăng giá thanh tròn khoảng 40 TRY/tấn (21.4 USD/tấn) lên 1.414 TRY/tấn (758 USD/tấn) xuất xưởng gồm 18% VAT. Giá thép cây của Kardemir cũng điều chỉnh tăng 40 TRY/tấn lên 1.394 TRY/tấn gồm VAT.
Icdas đã tăng giá thép cây 30 TRY/tấn (16 USD/tấn) lên ngưỡng 1.390-1.410 TRY/tấn (744-755 USD/tấn) xuất xưởng Istanbul và 1.375-1.395 TRY/tấn xuất xưởng Biga, Canakkale. Mức giá này đã gộp VAT.
CIS
Thị trường xuất khẩu CIS đang chững lại nhưng nguồn tin quan ngại thị trường vẫn còn chưa chạm đáy.
Với giá chào dao động trong khoảng 605 USD/tấn fob Biển Đen nhưng thanh toán trước và giá 640 USD/tấn fob Biển Đen khách hàng có nhiều sự lực chọn nhưng nhu cầu vẫn hạn chế.
Kryvih Rih được cho là đang bán với giá 625-640 USD/tấn fob Biển Đen. Người ta cho rằng BMZ đã bán hết thép tháng 12 với giá 605 USD/tấn fob thanh toán trước cách đây vài tuần.
Giá chào tại Viễn Đông Nga hiện là 645-650 USD/tấn cfr nhưng lượng bán không đáng kể.
Thép công nghiệp
Trong ngày cuối tuần, giá thép cán nóng tại Thượng Hải vẫn duy trì ổn định như ngày thứ Năm hôm qua.
Theo đó, HRC 1500mm vẫn được các thương nhân chào bán ở mức 4.150-4.170 NDT/tấn, 1800mm là 4.260-4.280 NDT/tấn; 1500mm Mn là 4.330 NDT/tấn; 1800mm là 4.380 NDT/tấn, Q235 và SPHC là 4.330 NDT/tấn.
Về thép cuộn cán nguội CRC, giá trong ngày hôm nay giảm nhẹ so với ngày hôm qua.
Theo đó CRC 1.5mm do Angang sản xuất giảm 20 NDT/tấn còn 5.200 NDT/tấn; 2.0mm do Benxi sản xuất cũng giảm 20 NDT/tấn còn 5.180 NDT/tấn; 1.2mm giảm 20 NDT/tấn còn 5.140 NDT/tấn; 1.5mm SPCC do Tangshan sản xuất cũng giảm 20 NDT/tấn còn 5.150 NDT/tấn và 1.0mm do Ma'anshan
Thép xây dựng
Giao sau
Giá thép cây trên thị trường giao dịch kỳ hạn trong ngày cuối tuần hôm nay tiếp tục theo đà tăng của ngày hôm qua.
Mở cửa đầu ngày, hợp đồng thép cây RB1201 giao dịch ở mức 4.201 NDT/tấn, mức cao nhất trong phiên là 4.244 NDT/tấn, mức thấp nhất trong phiên là 4.198 NDT/tấn và đóng cửa cuối phiên là 4.238 NDT/tấn, tăng 63 NDT/tấn so với cuối ngày hôm qua.
Giao ngay
Về thép cây 20mm HRB400, giá tại các thị trường lớn trong ngày hôm nay nhìn chung vẫn ổn định, chỉ riêng tại Bắc Kinh giá giảm nhẹ.
Tại Thượng Hải, giá trong ngày hôm nay vẫn giữ nguyên mức 4.410 NDT/tấn, tại Bắc Kinh giá là 4.280 NDT/tấn, giảm 10 NDT/tấn so với ngày hôm qua, còn tại Quảng Châu giá là 4.760 NDT/tấn.
Về thép cuộn trơn 6.5mm, giá trong ngày hôm nay ở các thị trường lớn hầu hết ổn định, chỉ riêng ở khu vực Thượng Hải giá có giảm nhẹ.
Thep đó, tại Thượng Hải, giá giảm nhẹ khoảng 10 NDT/tấn còn 4.380 NDT/tấn, tại Bắc Kinh giá là 4.260 NDT/tấn và tại Quảng Châu giá là 4.650 NDT/tấn, không có gì thay đổi so với hôm qua.