Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

 

Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

Trung Quốc

Cuộn trơn: Giá tại thị trường nội địa lẫn xuất khẩu đều đi xuống do nhu cầu yếu.

Tại Thượng Hải, cuộn trơn Q195 đường kính 6.5mm do Jiujiang Iron & Steel sản xuất có giá giao ngay giảm 40 NDT/tấn (6 USD/tấn) so với tuần trước, xuống còn 3.460-3.470 NDT/tấn (558-560 USD/tấn), đã bao gồm 17% VAT.

Cuộn trơn xuất khẩu tháng 04 đang được chào bán với giá 550 USD/tấn fob nhưng được dự đoán sẽ về dưới mức này.

HRC: Giá HRC Q235 5.5mm hôm thứ Tư tại Thượng Hải là 3.760-3.820 NDT/tấn (606-616 USD/tấn), tăng 15 NDT/tấn so với ngày trước đó nhưng vẫn thấp hơn 285 NDT/tấn so với đầu tháng 03. Giá thép cây HRB400 18-25mm tại Bắc Kinh vẫn ổn định ở mức 3.630-3.640 NDT/tấn, đã bao gồm VAT, thấp hơn 70 NDT/tấn so với tháng 03.

Nhật Bản

Phế liệu: giá xuất khẩu giảm mạnh khiến cho các nhà cung cấp đổ dồn cho thị trường trong nước, khiến giá nội địa cũng giảm theo mặc dù nhu cầu gom phế trước thời điểm Tuần lễ Vàng là rất lớn vì các nhà sản xuất muốn tận dụng giá điện thấp để đẩy mạnh công suất.

Các nhà sản xuất nội địa đang hạ giá thu mua H2 khoảng 500-1.000 yên (5,3-10,7 USD/tấn). Giá thu mua H2 của Tokyo Steel giao tới Utsunomiya hiện là 34.000 Yên/tấn (364 USD/tấn).

Thổ Nhĩ Kỳ

HRC: Giá chịu áp lực đi xuống do nhu cầu thấp, giá quặng giảm và các chào bán từ CIS suy yếu.

Các giao dịch hiện đang được chốt tại mức 610-615 USD/tấn. CRC giá720-730 USD/tấn xuất xưởng, HDG 0.5mm khoảng 825-850 USD/tấn xuất xưởng và PPGI 0.5mm mã màu 9002 giá khoảng 940-970 USD/tấn xuất xưởng.

Chào bán HRC từ CIS tuần này đã giảm thêm 5 USD/tấn. Trong đó HRC của Ukraina là 555-575 USD/tấn fob Biển Đen, còn Nga là 575-595 USD/tấn fob.

CIS

Thép tấm: Nga nâng giá tại Moscow thêm 300-350 roubles/tấn (9,5-11 USD/tấn) trong tháng này nhưng giá bán tại Urals không đổi.

Tấm dày 20mm tại Moscow hiện có giá từ 21.800-22.100 roubles/tấn đã bao gồm thuế VAT 18%. Tại Yekaterinburg là 21.700 roubles đã bao gồm phí vận chuyển bằng tàu hỏa và thuế VAT.

Giá thép tấm dày 20mm của các nhà sản xuất Ukraina vẫn được duy trì ở mức 6.000-6.100 hryvnas/tấn (739-751 USD/tấn).

HRC: Giá xuất khẩu giảm 20 USD/tấn so với một tháng trước. Giá hợp đồng tháng 04 đang được giao dịch tại mức 555-565 USD/tấn fob Biển Đen.

Phôi thanh: Giá xuất khẩu tháng 04 và tháng 05 giảm nhẹ do dự đoán giá phế sẽ yếu đi.

Giá tại Platts trong ngày thứ Tư đã giảm 4 USD/tấn xuống còn 520 USD/tấn fob Biển Đen.

Giá chốt đầu tuần này với khách hàng Trung Đông là 515-517 USD/tấn fob. Ukraina đang nỗ lực giữ giá ở mức 520 USD/tấn fob Mariupol.

Mỹ

Phế liệu: Giá phế vụn tại Platts hôm thứ Tư được chốt ở mức 390-395 USD/tấn dài, giao tới nhà máy trung tây. Các hợp đồng đàm phán đến thứ Tư tuần này đã được thỏa thuận ở mức thấp hơn 20-22 USD/tấn dài so với tháng 03. Khách hàng đang nhắm đến mức giảm 25 USD/tấn dài.