Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày
Trung Quốc
HRC: Hôm qua giá loại 304 3mm giảm còn 14.300-14.500 NDT/tấn ( 2.311 – 2.343 USD/tấn) so với mức giá 15.000 -15.300 NDT/tấn vào ngày 31/5.
Shagang nâng giá Q235 5.5mm lên mức 3.530 NDT/tấn (571 USD/tấn) đã gồm 17% VAT.
Giá Q235 5.5mm giao ngay tại thị trường Thượng Hải và Le Cong (Quảng Đông) lần lượt đạt mức 3.430-3460 NDT/tấn và 3500-3.530 NDT/tấn đã gồm VAT, không đổi so với thứ sáu tuần trước (28/06) mặc dù khối lượng khối lượng giao dịch thấp.
CRC: Giá loại 2mm cũng rơi từ mức 15.500-16.000 NDT/tấn trong ngày 31/5 xuống còn 14.800- 15.000 NDT/tấn vào ngày 1/7; loại 201/2B 1-2mm hàm lượng niken thấp hạ 100-200 NDT/tấn , đạt mức 10.400-10.500 NDT/ tấn đã gồm 17% VAT, loại 2mm không chứa niken lại nhích nhẹ lên mức 9.100-9.300 / tấn đã gồm 17% VAT, tức tăng thêm 100 NDT/tấn.
Thép ống: Tại sàn Thượng Hải, giá giao ngay loại 20# 219x6mm (GB/T 8163) tại thị trường này vẫn đạt mức 4.250-4.300 NDT/tấn (693-701 USD/tấn) đã gồm 17% VAT, không đổi so với thứ sáu tuần trước (28/6).
Phôi: Zenith Steel Group đã thông báo giữ nguyên giá phôi tròn 20# 50-130mm giao đầu tháng 7 ở mức 3.550 NDT/tấn (579 USD/tấn) xuất xưởng đã gồm 17% VAT, Huaigang Special Steel cũng không đổi giá phôi tròn 20# 50-130mm giao đầu tháng 7, đạt mức 3.330 NDT/tấn (543 USD/tấn) xuất xưởng.
Thép cây: Shagang thông báo HRB335 và HRB400 16-25mm vẫn được giữ nguyên ở mức lần lượt 3.360 NDT/tấn (544 USD/tấn) và 3.410 NDT/tấn xuất xưởng đã gồm 17% VAT, giao trong 10 ngày đầu tháng 07.
Tại Hàng Châu, giá giao ngay là 3.330 NDT/tấn trong ngày hôm qua (1/07).
Tại sàn SHFE giá giao tháng 1/2014 giảm 0.06%, tức 2 NDT/tấn, đạt mức 3.533 NDT/tấn (1/7).
Tại sàn Bắc Kinh, giá giao ngay đã ngưng giảm sau khi chạm mức giá đáy mới vào ngày thứ sáu tuần trước (28/6), tức 3.320-3.330 NDT/tấn (1/7).
Cuộn trơn: Shagang thông báo giá thép HPB300 tại nhà máy không đổi, đạt mức 3.450n NDT/tấn đã gồm VAT, giao trong 10 ngày đầu tháng 07.
Đài Loan
HRC: Chung Hung Steel giảm giá xuất khẩu 520-530 USD/tấn giao tháng 08 fob Đài Loan, giữ nguyên giá trong nước là 18.300 TWD/tấn (609USD/tấn).
CRC: Chung Hung Steel giảm giá xuất khẩu 520-530 USD/tấn giao tháng 08 fob Đài Loan, giữ nguyên giá trong nước là 21.300 TWD/tấn.
Thép cây: Giá niêm yết từ Feng Hsin cho kích cỡ cơ bản là 17.100 TDW/tấn ($569/mt) xuất xưởng Đài Trung có hiệu lực từ hôm qua. Giá niêm yết từ Hai Kwang là 16.500 TWD/tấn xuất xưởng Cao Hùng từ thứ Hai.
Saudi Arabia
HRC: Giá chào từ Trung Quốc và Đài Loan cho SS400/ST37 là 545-590 USD/tấn cfr Dammam, từ Hàn Quốc là 575 USD/tấn cfr Dammam;’ cho loại dày 1,2 mm từ Nhật là 600 USD/tấn cfr Dammam, từ Ai cập là 650 USD/tấn cfr Jeddah.
Đông Nam Á
HRC: Tuần trước giá chào bán từ Trung Quốc cho loại 3-12mm SS400B phổ biến ở mức 525 USD/tấn cfr Việt Nam; loại 2mm có boron SAE 1006 chào bán với giá 535 USD/tấn CFR Việt Nam.
CRC: Loại độ cứng rất cao dày 0,2mm, rộng 914mm bình quân giá hiện tại là 730 USD/tấn cfr Indonesia bao gồm 15-20 USD/tấn phí vận chuyển.
Cuộn trơn: Giá chào từ Trung Quốc cho loại có boron SAE 1008 tăng lên mức 515-520 USD/tấn cfr Viêt Nam.
Thổ NHĩ Kỳ:
Phế: Tại thị trường trong nước, giá phế từ ô tô cũ (DKP) vẫn giữ mức 610-685 TRY/tấn (317-356 USD) giao tới nhà máy; phế nấu chảy từ tàu cũ hiện đang được chào bán với giá là 355-360 USD/tấn giao tới nhà máy.
Mỹ:
HRC: Tại Platts, giá tăng từ 620-650 USD/tấn ngắn lên 630-650 USD/tấn ngắn
CRC: Tại Platts, giá tăng từ 720-740 USD/tấn ngắn lên mức 730-750 USD/tấn ngắn.