Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày
Trung Quốc:
HRC: Giá loại 304 không gỉ là còn 2.050-2.100 NDT/tấn FOB Trung Quốc và Hong Kong.
CRC: Trung Quốc nâng giá chào xuất khẩu loại SPCC 1.0mm từ mức 560 -570 USD/tấn FOB lên mức 580-590 USD/tấn. tại sàn Thượng Hải (2/7), giá SPCC 1.0mm là 4.320-4.350 NDT/tấn (705-709 USD/tấn) đã gồm 17% VAT, giảm 25 NDT/tấn so với đầu tuần trước. tại sàn Quảng Đông (2/7, giá SPCC 1.0mm là 4.200-4.230 NDT/tấn đã gồm VAT, giảm tới 60 NDT/tấn so với đầu tuần trước.
CRC không gỉ giảm còn 2.200-2.300 NDT/tấn FOB (2/7).
Thép cây: Tại sàn Bắc Kinh, giá giao ngay loại HRB400 18-25mm (Hegang) là 3.340-3.350 NDT/tấn (541-542 USD/tấn) đã gồm 17 % VAT, giá được cải thiện tuy nhiên vẫn đang mấp mé mức giá đáy của năm 2012 là 3.340-3.360 USD/tấn. Tại sàn SHFE, giá giao kì hạn là 3.561 NDT/tấn tăng 0.79%.
Quặng: Vào ngày hôm qua (2/7), giá quặng tinh 66% Fe giao kỳ hạn đạt mức 880-900 NDT/tấn xuất xưởng đã gồm 17% VAT, cao hơn so với mức giao dịch 860-870 NDT/tấn trong ngày 31/5.
Hàn Quốc:
Cuộn trơn: Posco thông báo hạ giá cuộn trơn không gỉ austenitis nội địa tháng 07 100.000 Won/tấn (88 USD/tấn), giá thép cây không gỉ 300-series và cuộn trơn và thép cây không gỉ 400-series được giữ nguyên; ước tính giá cuộn trơn 300-series là 3,4 triệu Won/tấn (2.998 USD/tấn), 400-series là 2,35 triệu Won/tấn.
Châu Âu:
Thép hình: Giá giao dịch phổ biến ở là ở mức 525 EUR/tấn.
Thép thanh: Giá giao dịch phổ biến là 115-130 EUR/tấn cơ bản giao hàng, tương đương 480-495 EUR/tấn giao thực tế đối với một sản phẩm trung bình.
Thép ống đúc: Giá giao trong tháng 06 đối với thép ống S355 đường kính 60-160mm vẫn duy trì ở mức 880-930 EUR/tấn.
CIS:
Phôi: Xuất khẩu phôi thanh sang Trug Đông và Bắc Phi đạt mức giá là 500 USD/tấn FOB Mariupol cho 10.000 tấn phôi vuông 130mm; giá bán đối với phôi thanh dài 12m vận chuyển từ Rostov là 515-520 USD/tấn CFR Bartin-Marmara.
Mỹ:
Phế: Tại Platts, giá phế vụn vẫn duy trì ở mức 390-395 USD/tấn dài giao tới nhà máy Trung Tây, tăng 20 USD/tấn dài so với đầu tháng 06.