Tổng hợp các tin tức đang chú ý trong ngày
Trung Quốc:
HRC: Tại sàn Thượng Hải hôm 05/07, giá là 3.520-3.550 NDT5/tấn (574-579 USD/tấn), gồm 17% VAT; tại sàn Quảng Đông là 3.580-3.520 NDT/tấn đã gồm 17% VAT; tuy nhiên sức mua vẫn còn chậm.
Thép tấm: tuần qua Trung Quốc tăng giá loại SS400 12-30 mm có hàm lượng boron cao thêm 15-20 USD/tấn , đạt mức 530-535 USD/tấn FOB Trung Quốc. Tuy nhiên, đã không có giao dịch nào được chốt tại mức giá này.
Quặng: tuần qua giá nhập khẩu Trung Quốc tại thị trường giao ngay đã tăng trở lại cụ thể loại IOEX 62% Fe đạt mức 124 USD/tấn CFR miền Bắc Trung Quốc (05/07); giá tham khảo của Steel Index, trong cùng ngày, mặt hàng này có giá 122.6 USD/tấn CFR Thiên Tân.
Thép cây: Tuần qua giá tăng trở lại cụ thể loại HRB400 18-25 mm (Hegang) tại sàn bắc Kinh tăng thêm 30 NDT/tấn ( 5 USD/tấn), đạt 3.410-3.430 NDT/tấn (552-55 USD/tấn) đã gồm 17% VAT. Cũng trong tuần qua, giá thép cây giao kỳ hạn tháng 1/2014 tại sàn SHFE đã tăng thêm 2.4%, và được chốt ở mức 3.621 USD/tấn, không đổi so với ngày trước đó.
Thép ống: Trong ngày 5/7, tại thị trường Thượng Hải , mặt hàng 20# 219x6mm (GB/T 8163) giá là 4.250-4.300 NDT/tấn (693-701 USD/tấn) xuất xưởng Đông Trung Quốc đã gồm 17% VAT, không đổi kể từ thứ hai đầu tuần (1/7).
Ấn Độ:
HDG: Tuần trước, giá bình quân loại dày 0,3mm, mạ kẽm 90 gram/m² là 820-820 USD/tấn cfr USA, bao gồm 55-60 USD/tấn phí vận chuyển giao tháng 08 tới cảng tháng 09; không đổi so với tuần trước đó. Dự kiến giá xuất khẩu có thể tăng trong vài tuần nữa.
Đông Nam Á:
CRC: Thứ Sáu tuần qua, giá mặt hàng không gỉ mã 304 2B 2mm nguồn gốc Đông Á duy trì ở mức 2.250-2.300 USD/tấn cfr Đông Á.
CIS:
Cuộn trơn: ArcelorMittal Kryviy Rih hiện vẫn giữ chào giá mặt hàng dạng lưới 5.5-12.5mm giao cuối tháng 08 tới Châu Phi, ở mức 565-570 USD/tấn FOB Odessa, trong khi đó Metinvest và một nhà sản xuất khác của CIS đã chốt giá hàng giao kì hạn cao hơn lần lượt là 580 USD/tấn và 585 USD/tấn FOB Odessa.
Thép cây: Tại Nga, từ tháng 06 một nhà sản xuất Ukraina và Belarusia đã tăng các chào giá đối với thép cây đường kính 12mm giao tháng 07 lên 1,5% tức có giá tương ứng là 23.400 và 23.600 Rúp/tấn (704 USD and 710 USD), giá đã gồm VAT 18% và phí vận chuyển bằng đường sắt tới Moscow.
Thỗ Nhĩ Kì:
HRC: Các chào giá nội địa là 570-580 USD/tấn xuất xưởng, còn giá xuất khẩu là 550-560 USD/tấn FOB.
CRC: giá tăng theo đà hồi phục của thép cuộn cán nóng và giá nguyên vật liệu. Cụ thể giá hiện phổ biến là 680-710 USD/tấn xuất xưởng, tăng 5-10 USD/tấn so với giá cuối tháng 06.
Thép tấm: giá mặt hàng rộng 1.500mm, dày 4-12mm hiện là 625-635 USD/tấn xuất xưởng, còn mặt hàng rộng 1.500mm, dày 12-20mm là 635-640 USD/tấn xuất xưởng, không gồm VAT 18%.
Châu Âu:
Phế: Giá phổ biến ở Nam Âu l đối với E3 là khoảng 240 EUR/tấn, E8 (phế sạch) là 260 EUR/tấn và E40 (phế vụn) là 265 EUR/tấn, đều giao tới nhà máy.
HDG: giá phổ biến ở Nam Âu cho mặt hàng 0.5mm vẫn ổn định ở mức 780-810 USD/tấn xuất xưởng
PPGI: giá phổ biến ở Nam Âu cho mặt hàng 9002 dày 0.5mm hiện được yết với giá 920-950 USD/tấn xuất xưởng, thanh toán trong 30 ngày.