Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày
Trung Quốc
HRC: Wuhan Iron & Steel (WISCO) tăng thêm117 NDT/tấn (18 USD/tấn), so với mức giá cũ của mặt hàng này trong tháng 7.
CRC: Wuhan Iron & Steel (WISCO) tăng thêm58 NDT/tấn (8 USD/tấn), so với mức giá cũ của mặt hàng này trong tháng 7.
HDG: Wuhan Iron & Steel (WISCO) tăng thêm117 NDT/tấn (18 USD/tấn), so với mức giá cũ của mặt hàng này trong tháng 7.
Thép cây: Shandong Group tăng thêm 7 USD/tấn cho mặt hàng HRB400 16-25 mm đạt 622 USd/tấn xuất xưởng đã gồm 17% VAT.
Tại sàn SHFE, giá thép cây giao kì hạn tháng 01/2014 đã tăng thêm 0.7% lên mức 3.663 NDT/tấn (597 USD/tấn), mức cao nhất kể từ ngày 14/5. Giá bình quân giao ngay giảm giảm 0.2%, xuống còn 3.406 NDT/tấn.
Quặng: Giá giao ngay tại cảng Thiên Tân cũng đã tăng 0.2%, đạt 123.90 USD/tấn trong ngày thứ tư (10/7).
Cuộn trơn: Tại sàn SHFE, giá mặt hàng Q195 6.5mm giao ngay đã tăng lên 3.360-3.370 NDT/tấn ( 545- 547 USD/tấn) đã gồm 17% VAT từ mức 3.320-3.350 NDT/tấn hồi tuần trước.
Nhật:
Phế: Kanto Tetsugen thắng thầu lô phế H2 xuất khẩu với mức giá đưa ra cao nhất là .210 Yen/tấn fas tương đương 309 USD/tấn fas.
Đông Nam Á:
CRC: Giá tại Việt Nam cho mặt hàng SPCC 1.0mm*1,219mm*C giảm xuống còn 15.400-15.600 VND/kg đã gồm VAT.
Thép cây: Giá chào từ Trung Quốc cho mặt hàng đường kính 16mm và có boron mã BS4449 tăng lên mức 520-530 USD/tấn cfr Singapore (trọng lượng lý thuyết) so với giá 500-515 USD/tấn của tuần trước.
Cuộn trơn: Giá chào bán cho mặt hàng có boron đường kình 6,5mm mã SAE1008 tăng thêm 10 USD/tấn lên mức 525-530 USD/tấn cfr Việt Nam so với tuần trước.
Thổ Nhĩ Kỳ:
Thép cây: Kardemir tăng giá kể từ 10/07, cụ thể cho mặt hàng ống tròn đặc là 1.187 TRY/tấn xuất xưởng (611 USD), tăng 43 TRY/tấn (22 USD) so với giá công bố vào ngày 26/6, mặt hàng thanh cốt thép tăng lên 1.170 TRY/tấn xuất xưởng (603 USD).
Đầu tuần Platts đưa ra giá tham khảo cho mặt hàng thép cây xuất khẩu Thổ Nhĩ Kỳ tăng lên 580 USD/tấn FOB cảng Thổ Nhĩ Kỳ.
Phôi:Cho mặt hàng thanh và bloom (Kardemir) vẫn ổn định ở mức lần lượt là 505-515 USD/tấn xuất xưởng và 618 USD/tấn xuất xưởng, giá không gồm VAT 18%.
Châu Âu:
Thép tấm: giá niêm yết tại Nam Âu cho mặt hàng tấm dày phổ biến ở 520-540 EUR/tấn xuất xưởng; đối với mặt hàng S235 giá phổ biến là 505-510 EUR/tấn. Chào giá từ Trung quốc vẫn đang ở mức 520 USD/tấn Fob Trung Quốc. hôm qua giá tại Platts chỉ còn 498 EUR/tấn xuất xưởng Ruhr.
HRC: Giao dịch mới đây có giá khoảng 410-430 EUR/tấn DDP xuất xưởng Châu Âu, giá từ Trung Quốc hiện đang được chào bán quanh mức 440-445 EUR/tấn CIF Antwerp.