Trung Quốc
CRC: CRC SPCC dày 1.0mm ở mức 385-395 USD/tấn FOB Trung Quốc giảm 7,5 USD/tấn so với đầu tuần trước. Suốt cả tháng 6, giá xuất khẩu CRC đã giảm tổng cộng 19 USD/tấn tức 5%, tăng hơn gấp đôi so với mức giảm 8,5 USD/tấn (2%) hồi tháng 5.
Mỹ
Thép cuộn: Vài nhà máy chào HRC với giá cao 480 USD/tấn và 500 USD/tấn xuất xưởng nhưng chỉ có vài đơn hàng. Đối với giá chào 500 USD/tấn thì đây là giá chào từ một nhà máy đã bán được CRC và HDG tốt. Tuy vậy, vẫn có giá chào dưới mức 460 USD/tấn trên thị trường.
CIS
Phôi thanh: Gía chào từ CIS là 350-355 USD/tấn FOB. Gía chào thấp nhất là 340 USD/tấn Odessa cho đơn hàng 20.000 tấn thanh toán trước nhưng không thu hút người mua. Gía chào từ Ukraina cao nhất là 365-370 USD/tấn FOB Biển Đen.
Châu Âu
HRC: Các nhà máy Đức và Benelux cho biết giá giao dịch dưới mức 390 Euro/tấn xuất xưởng Ruhr mặc dù các nhà máy Bắc Âu vẫn chào bán tại mức 400-405 Euro/tấn.
Một nhà máy Đông Âu chào bán HRC tại mức 400-405 Euro/tấn cùng với các nhà máy phía Bắc, nhưng giá giao dịch thấp hơn. Một nhà máy Đông Âu khác chào bán tới Đức với giá 385 Euro/tấn đã tính phí giao hàng nhưng người mua chuộng thép Bắc Âu hơn.
Đông Á
Thép dầm: Thép dầm hình H nhập tới Đông Á hồi cuối tháng 6 là 540-550 USD/tấn CFR, giảm 10 USD/tấn từ 550-560 USD/tấn CFR của cuối tháng 5. Trong khi các nhà máy vẫn đang giữ giá niêm yết khoảng 550 USD/tấn CFR Singapore và Đông Nam Á, một vài giao dịch đang diễn ra thấp hơn mức giá này.
HRC: HRC rơi xuống mốc thấp 16 năm. HRC Q235 5.5mm ở Thượng Hải trong khoảng 2.170-2.200 NDT/tấn (350-355 USD/tấn) xuất xưởng gồm 17% VAT. Mức giá này thấp hơn 55 NDT/tấn tức 2,5% so với thứ Hai. Đây cũng là mức thấp nhất kể từ tháng 5/1999, khi giá HRC ở mức 2.178 NDT/tấn.
Thổ Nhĩ Kỳ
Thép cây: Một nhà máy EAF Thổ Nhĩ Kỳ cho biết đã nhận được vài đơn hàng từ Bắc Phi khối lượng nhỏ và lớn, đạt mức 425 USD/tấn FOB mặc dù không cung cấp thêm thông tin nào.
Trong khi đó, thép cây vẫn có sẵn tại Iskenderun ở mức 410 USD/tấn nhưng chưa rõ nhà máy nào chào bán giá này. Người mua có thể thu mua với số lượng tùy thích tại mức giá 420 USD/tấn mặc dù giá chào tới Mỹ nhích hơn, ở mức 430-435 USD/tấn FOB.