Mỹ
Thép cây: Khách hàng Mỹ đang tránh đặt những đơn hàng lớn cho thép cây trong nước và nhập khẩu, thậm chí là khi giá đã suy yếu. Các doanh nghiệp thép cây đang rất cạnh tranh và giá cả trong nước ở mức khoảng 500usd/tấn ngắn xuất xưởng.
Giá nhập khẩu cũng đã giảm trong tuần trước, nhưng người mua chưa chắc để mua hàng cho đến khi họ đã tiêu thụ hết tồn kho nhập khẩu chi phí cao hơn. Chào giá Thổ Nhĩ Kỳ thấp nhất hiện nay khoảng 405usd/tấn (367usd/tấn ngắn) CFR Houston. Platts hạ định giá thép cây Đông Nam Mỹ hàng ngày còn 490-520usd/tấn ngắn xuất xưởng.
EU
HRC: Platts duy trì HRC Bắc Âu ở mức 430-440euro/tấn xuất xưởng Ruhr vào thứ Hai. Không có chào giá nhập khẩu mới nghe nói đến, mặc dù một người mua dự đoán nhà máy Thổ Nhĩ Kỳ sẽ trở lại với mức cao hơn.
Thổ Nhĩ Kỳ
Thép cây: Platts định giá thép cây xuất khẩu Thổ Nhĩ Kỳ tại mức 375-380usd/tấn FOB Thổ Nhĩ Kỳ thứ Hai, với trung điểm là 377,50usd/tấn FOB, ổn định trong ngày.
CIS
Phôi thanh: Platts định giá xuất khẩu phôi thanh CIS hàng ngày ở mức 325usd/tấn FOB Biển Đen thứ Hai, ổn định trong ngày. Đồng thời, chào giá ở mức cao hơn đã không được chấp nhận nào, mặc dù tâm lý thị trường lạc quan.
Châu Á
HRC: Giá HRC giao ngay tới Châu Á vẫn không đổi trong ngày thứ Hai khi chào giá mua ổn định và giá hỏi mua không nhiều lắm. Platts định giá SS400 HRC 3.0mm ở mức 390-395 USD/tấn FOB, bằng với thứ Sáu tuần trước.
Thép cây: Giá thép cây nhập khẩu tới Châu Á bình ổn trong ngày thứ Hai sau khi tăng nhẹ, vì các nhà xuất khẩu Trung Quốc giữ chào giá không đổi do tin tưởng vào giá trong nước cao hơn. Platts định giá thép cây BS500 đường kính 16-20mm duy trì mức 352-354 USD/tấn FOB trọng lượng thực tế.
Trung Quốc
Ống đúc: Các nhà sản xuất thép tròn đặc chủ chốt ở miền đông Trung Quốc hầu hết đều duy trì giá niêm yết ổn định trong 10 ngày đầu tháng 9 giữa bối cảnh dự báo nhu cầu thị trường sẽ cải thiện trong tháng này. Thị trường ống đúc giao ngay trong khu vực vẫn không thay đổi vì mọi người đợi sự rõ ràng hơn trên thị trường nội địa.
Bởi vì chính sách giá được công bố hôm 01/9 nên giá thép tròn đặc 20# 50-130mm được sản xuất từ 2 nhà máy lớn ở tỉnh Giang Tô là Zenith Steel Group và Changqiang Iron & Steel vẫn duy trì lần lượt là 3.030 (454 USD/tấn) và 2.980 NDT/tấn (446 USD/tấn) để bán đầu tháng 9, xuất xưởng gồm VAT.
Hôm 5/9, chào giá phổ biến trên thị trường bán lẻ Thượng Hải cho ống đúc loại 20# 219x6mm (GB/T 8163) từ các nhà máy ở miền bắc vẫn duy trì khoảng 3.350-3.400 NDT/tấn (502-509 USD/tấn) xuất xưởng gồm 17% VAT, cao hơn 10 ngày trước đó 75 NDT/tấn (11 USD/tấn).
HRC: Tại thị trường Thượng Hải, Q235 5.5mm HRC được định giá 2.790-2.800 NDT/tấn (418-419 USD/tấn) xuất xưởng gồm 17% VAT, không đổi so với thứ Sáu tuần trước.
Thép cây: Tại thị trường bán lẻ Bắc Kinh hôm thứ Hai, giá giao ngay cho thép cây HRB400 đường kính 18-25mm là 2.565-2.575 NDT/tấn (384-386 USD/tấn) xuất xưởng trọng lượng thực tế gồm 17% VAT, tăng 20 NDT/tấn so với ngày trước đó.