Trung Quốc
Thép cây: giá giao ngay tại Bắc Kinh đối với thép cây HRB400 đường kính 18-25mm xuất xưởng từ nhà máy Hegang khoảng 3.280-3.300 NDT/tấn gồm VAT 17% tính theo trọng lượng thực tế, tăng cỡ 100 NDT/tấn so với thứ Hai.
Trong khi đó, giá thép cây giao kỳ hạn tháng 05 trên sàn Shanghai Futures Exchange đã giảm 1,02% còn 3.368 NDT/tấn.
HRC: Hôm thứ Ba, HRC Q235 5.5mm có giá 3.420-3.450 NDT/tấn (565-570 USD/tấn) gồm VAT 17% tại Thượng Hải và 3.550-3.600 NDT/tấn đã có VAT tại Lecong.
CRC: CRC SPCC 1.0mm có giá 4.150-4.240 NDT/tấn gồm VAT 17% tại Thượng Hải và 4.160-4.180 NDT/tấn đã có VAT tại thị trường Lecong (Quảng Đông), cả hai mức giá này đều bằng với ngày 28/02.
Trong khi đó, chào giá CRC SPCC 1.0mm xuất khẩu là 615-625 USD/tấn FOB, gần như không đổi so với trước Tết.
Mỹ
Tấm mỏng: giá HRC hiện phổ biến ở mức 650-680 USD/tấn ngắn, và giá 650 USD/tấn là đối với các khách hàng lớn. Trong khi đó, giá giao dịch CRC tầm mức 770-780 USD/tấn.
Thổ Nhĩ Kỳ
Phế: Các nhà máy sản xuất thép Thổ Nhĩ Kỳ đã cắt giảm giá thu mua phế nội địa trong tuần này theo chiều hạ của giá nhập khẩu. Nhà máy Kardemir đã giảm giá mua phế DKP xuống 25 TRY/tấn . còn 855 TRY/tấn (388 USD/tấn) từ ngày 11/2.
Tuy nhiên, giá thu mua tính bằng đồng Lira của Erdemir đối với phế DKP vẫn ổn định kể từ ngày 20/1 tại mức 880 TRY/tấn (399 USD/tấn). Tương tự, nhà máy Colakoglu cũng giữ giá mua ở mức 825 TRY/tấn (374 USD/tấn) trong khi nhà máy thép hợp kim Asil Celik mua phế DKP tại mức giá 830 TRY/tấn (377 USD/tấn).