Mỹ
Thép ống: Giá thép ống cỡ chuẩn của Mỹ vẫn đang bình ổn theo sau thị trường thép cán nóng. Gía thép ống A-53B vẫn nằm ở mức 935-945 USD/tấn xuất xưởng trong khi hàng nhập khẩu đạt mức 850-860 USD/tấn. Tuy nhiên, các nhà máy vẫn đang vật lộn giành từng chút lợi nhuận.
Tấm mỏng: Một nhà máy dự báo giá giao ngay tháng 9 sẽ đạt mức 680 USD/tấn đối với các lô hàng nhỏ và các khách hàng lớn hơn thì có thể giao dịch tại mức 670 USD/tấn. Ông có đôi chút hy vọng về khả năng giá có thể vượt mức 680 USD/tấn xuất xưởng đối với thép giao ngay tháng 9.
CIS
Thép xây dựng: Các nhà máy CIS đã bắt đầu chào bán thép sản xuất tháng 9 với giá chào tăng nhẹ lên mức 545-550 USD/tấn đối với cuộn trơn và 535-540 USD/tấn với thép cây FOB Biển Đen. Chưa có đơn hàng nào được chốt tại mức giá này.
Nhật Bản
Thép hình: Giá trên thị trường hiện nay cho thép thanh SD295 cỡ thường tại Tokyo là 65.000-66.000 Yên/tấn (645-645 USD/tấn), giảm 1.000 Yên/tấn trong tháng qua nhưng thép dầm hình H SS cỡ lớn tại Tokyo vẫn duy trì trong khoảng 81.000-82.00 Yên/tấn.
Trung Quốc
HRC: Platts giảm giá niêm yết cho HRC Q235 5.5mm xuống còn 3.350-3.380 NDT/tấn (545-549 USD/tấn), giảm 5 NDT/tấn so với thứ Hai
CRC: CRC SPCC 1.0mm được giao dịch phổ biến với giá 3.910-4.020 NDT/tấn (635-653 USD/tấn) gồm VAT 17% tại Thượng Hải, giảm 5 NDT/tấn so với đầu tuần trước.
Thổ Nhĩ Kỳ
Thép cuộn: Giá chào HRC giao cuối tháng 9 đầu tháng 10 trong nước đạt mức 590-605 USD/tấn xuất xưởng trong khi chiết khấu đã huỷ bỏ. Do nhà máy Metinvest hiện tại đã ra khỏi thị trường nên giá chào từ Nga cũng tăng mạnh lên mức 570 USD/tấn CFR Thổ Nhĩ Kỳ và cao hơn.
CRC trong nước được chào bán tại mức 690-700 USD/tấn xuất xưởng trong khi giá chào từ Nga tăng 20 USD/tấn lên mức cao 670 USD/tấn CFR và hàng Ukraina đang thiếu hụt. Gía CRC xuất khẩu cũng tăng thêm 5-10 USD/tấn lên mức 675-685 USD/tấn FOB.
Tuy nhiên, thép mạ Thổ Nhĩ Kỳ vẫn ổn định. Gía chào HDG 0.5mm trong nước đạt mức 790-810 USD/tấn xuất xưởng trong khi giá chào xuất khẩu 0.5mm đạt mức 775-790 USD/tấn FOB. Gía chào thép mạ PPGI 9002 0.5mm vẫn tương đối ổn định tại mức 890-920 USD/tấn kể từ cuối lễ Ramadan trong khi giá chào xuất khẩu là 870-900 USD/tấn FOB.