Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tin tức ngày 14/05/2015

Mỹ

Thép cuộn: Gía HRC trên thị trường dao động trong khoảng 460-470 USD/tấn và dường như sắp có đợt tăng giá kế tới.

Thép tấm: Evraz và Nucor cho biết sẽ tăng giá thép tấm thêm 20-25 USD/tấn. Theo dự báo, ArcelorMittal USA sẽ có thông báo tăng giá tương tự vào cuối tuần.

Gía tăng của SSAB được áp dụng cho tất cả các mặt hàng thép tấm cuộn, tấm cắt dọc và HRC có chiều rộng hơn 72 inches cũng như thép tấm thương mại, thép tấm đã tôi và ram.

Trung Quốc

Cuộn trơn: Chào giá cho thép dây chứa cr vẫn không đổi ở mức 360 USD/tấn FOB.

Trong khi đó, vài thương  nhân giảm chào giá cho cuộn trơn chứa bo xuống 2-3 USD/tấn so với tuần trước còn 385 USD/tấn CFR.

Còn ở trong nước, giá của cuộn trơn Q195 đường kính 6.5mm tại Thượng Hải giảm 30 NDT/tấn (5 USD/tấn) so với tuần trước còn 2.300-2.310 NDT/tấn (371-372 USD/tấn) gồm 17% VAT.

HRC: Giá trong nước giảm kéo giá xuất khẩu xuống theo. Giá giao dịch phổ biến cho HRC SS400 dày từ 3mm trở lên từ các nhà máy giảm xuống 360-365 USD/tấn FOB Trung Quốc, so với 365 USD/tấn trở lên hồi tuần trước.

Giá xuất khẩu thậm chí còn có thể giảm xuống 355 USD/tấn FOB trong hai ngày tới do sức mua trì trệ.

Ấn Độ

HRC: Giá HRC Ấn Độ vẫn không đổi trong tuần này do nhu cầu tiếp tục ổn định. Chào giá HRC IS 2062 loạiA/B dày 3mm khoảng 28.500-30.500 rupees/tấn (446-477 USD/tấn) xuất xưởng tuần này.

Chào giá HRC loại thương phẩm SS400 dày từ 3mm trở lên của Trung Quốc tuần này tiếp tục dao động quanh mức 360 USD/tấn FOB (395 USD/tấn CFR tức 25.267 rupees/tấn). Mức giá này tương đương 424 USD/tấn gồm thuế hải quan 7.5%.

Châu Âu

HRC: Gía nội địa EU đạt mức 400-410 Euro/tấn với chênh lệch giá giữa Benelux và Đức là 5 Euro/tấn.

Gía chào Nga và Trung Quốc đã giảm nhẹ do đồng Euro tăng với vài giao dịch chạm mức đáy 375-380 Euro/tấn CIF Antwerp.

Thổ Nhĩ Kỳ

Thép mạ: Gía chào bán HDG 0.5mm trong nước vẫn tương đối bình ổn tại mức 620-650 USD/tấn xuất xưởng trong khi PPGI 9002 0.5mm niêm yết tại mức giá không đổi 720-750 USD/tấn xuất xưởng.

Gía chào xuất khẩu HDG 0.5mm là 600-630 USD/tấn FOB trong tuần này trong khi giá chào xuất khẩu PPGI 0.5mm đạt mức 700-730 USD/tấn FOB.