Nhật Bản
Thép dầm: Tokyo Steel Manufacturing thông báo sẽ giữ nguyên giá niêm yết trong nước cho tất cả các sản phẩm đối với những hợp đồng tháng 02. Theo đó, thép dầm hình H SS400 cỡ lớn của nhà máy này vẫn duy trì mức 77.000 Yên/tấn (657 USD/tấn) cho những hợp đồng tháng 02; trong khi HRC SPHC 1.7-22mm là 63.000 Yên/tấn (537 USD/tấn).
Trong khi đó, nhà máy hiện đang nhận được giá mua từ khách hàng ở nước ngoài trong tầm 470-500 USD/tấn (55.080-58.600 Yên/tấn) FOB cho HRC và 570-590 USD/tấn (66.804-69.148 Yên/tấn) FOB cho thép dầm hình H, cả hai đều giảm 10 USD/tấn so với một tháng trước.
Trung Quốc
HRC: Giá giao ngay của HRC ở Thượng Hải và Lecong sụt giảm do nguồn cung dồi dào trong khi sức mua suy yếu hôm thứ Hai. Platts định giá HRC Q235 5.5mm ở Thượng Hải là 2.810-2.830 NDT/tấn (452-455 USD/tấn) gồm VAT, giảm 5 NDT/tấn so với thứ sáu tuần trước và đây là ngày thứ 9 liên tiếp giá suy yếu. Thép cuộn chất lượng giống vậy ở Lecong được định giá là 2.850-2.950 NDT/tấn gồm VAT, giảm 185 NDT/tấn so với tuần trước đó.
Thép không gỉ: Chào giá HRC loại 304 dày 3mm và CRC dày 2mm được sản xuất bởi các nhà máy thép không gỉ lớn của Trung Quốc đã giảm 200-400 NDT/tấn (32-64 USD/tấn) kể từ đầu năm nay.
Tuy nhiên, giá giao dịch ổn định hơn. Cụ thể giá giao ngay cho HRC là 14.300-14.500 NDT/tấn (2.302-2.334 USD/tấn) còn CRC là 15.200-15.600 NDT/tấn hôm 19/01. Theo đó, HRC không đổi trong khi giá CRC lại giảm so với mức 15.500-15.600 NDT/tấn của ngày 31/12.
Thép cây: Tại Thượng Hải, thép cây HRB400 đường kính 18-25mm đã giảm 30-40 NDT/tấn còn 2.450 NDT/tấn xuất xưởng, nối tiếp đà giảm 9 tuần liên tiếp.
Đài Loan
Thép cây: Feng Hsin Iron & Steel đã giảm giá niêm yết cho thép thanh chịu lực xuống 200 Đài tệ/tấn (6 USD/tấn) do giá phôi thanh thế giới thấp hơn.
Theo đó, giá thép cây đường kính chuẩn 13mm của Feng Hsin giảm còn 15.700 Đài tệ/tấn (498 USD/tấn) xuất xưởng ở Đài Trung, áp dụng từ ngày 19/01.