Trung Quốc
Thép cuộn: Hôm qua, Hebei Iron & Steel thông báo giảm giá niêm yết HRC Q235 5.5mm tháng 11 thêm 150 NDT/tấn còn 3.600 NDT/tấn, đã có VAT. Trước đó thông báo ngày 18/10 của Angang cho biết công ty vẫn giữ nguyên giá niêm yết Q235 5.5mm tại mức 3.380 NDT/tấn (555 USD/tấn) giao tháng 11, chưa có VAT 17%, tuy nhiên bù lại công ty sẽ chịu một phần phí vận chuyển trí giá 20-40 NDT/tấn. Động thái của các nhà sản xuất phản ánh tình hình tại thị trường giao ngay hiện vẩn còn rất trì trệ. Theo đó, vào hôm qua, giá HRCQ235 5.5mm giao ngay tại thị trường Thượng Hải và Lecong (Quảng Đông) có giá lần lượt là 3.440-3.480 NDT/tấn và 3.570-3.580 NDT/tấn (đã có VAT), cả hai mức giá này đều giảm 20 NDT/tấn so với thứ Sáu tuần trước.
Thép cây: Hôm qua, gái thép cây miền Bắc Trung Quốc tiếp tục đà lao dốcdo nguồn cung dư thừa trong khi sức mua lại rất hạn chế. Tại thị trường Bắc Kinh, giá giao ngay của thép cây HRB400 đường kính 18-25mm từ nhà máy Hebei Iron & Steel (Hegang) được chốt tại 3.330-3.340 NDT/tấn (543-544 USD/tấn), gồm VAT 17%, giảm so với mức giá 3.330-3.350 NDT/tấn của ngày 18/10, gần mức thấp nhất năm là 3.320-3.330 NDT/tấn. Trên sàn Shanghai Futures Exchange, giá thép cây giao kỳ hạn tháng 05 được chốt tại 3.644 NDT/tấn, tăng nhẹ 0,03% so với ngày 18/10. Trong tuần trước, giá giao tháng 01 đã giảm 0,9% so với tuần trước đó.
Trong khi đó, cùng ngày, Shagangthông báo vẫn duy trì giá xuất xưởng đối với thép cây giao cuối tháng 10 (21-31/10).Theo đó, thép cây HRB400 đường kính 16-25mm vẫn có giá 3.580 NDT/tấn (584 USD/tấn), gồm VAT 17%. Ngoài ra, giá cuộn trơn loại HPB300 của nhà máy cũng ổn định từ giữa tháng 10 tới nay tại 3.640 NDT/tấn, đã có VAT.
Thép ống: Hôm qua, giá ống đúc vẫn không đổi do khách hàng tại thị trường giao ngay đang chờ đợi xu hướng giá rõ ràng hơn sau thông báo giảm giá xuất xưởng thép ống đúc giao 10 ngày cuối tháng 10 của các nhà sản xuất miền Đông Trung Quốc. Theo đó, giá xuất xưởng ống tròn đặc 20# 50-130mm của Zenith Steel Group giảm 30 NDT/tấn còn 3.650 NDT/tấn (599 USD/tấn) xuất xưởng gồm VAT 17%; còn giá xuất xưởng của Weifang Special Steel cho ống tròn đặc 20# 50-130mm còn 3.290 NDT/tấn (540 USD/tấn) giao cuối tháng 10 gồm VAT 17%, giảm 50 NDT/tấn.
Tại thị trường Thượng Hải, giá giao ngay của 20# 219x6mm (GB/T 8163) xuất xứ miền Đông Trung Quốc là 4.300-4.350 NDT/tấn (706-714 USD/tấn), gồm VAT 17%, không đổi so với ngày 18/10.
Nhật Bản
Thép xây dựng: Hôm qua, Tokyo Steel thông báo giữ nguyên giá niêm yết của hầu hết các loại thép hình trừ thép hình vuông rỗng (square hollow section) tăng thêm 2.000 Yên/tấn (20 USD/tấn) cho hợp đồng tháng 11. Theo đó, thép hình 200x200x16mm từ nhà máy này có giá mới là 76.000 Yên/tấn, trong khi đó thép dầm hình H loại SS400 cỡ lớn vẫn duy trì tại 76.000 Yên/tấn và HRC SPHC 1.7-22mm giữ nguyên với giá không đổi 64.000 Yên/tấn.
Đài Loan
Thép cây: Hôm qua, Feng Hsin thông báo giữ giá niêm yết thép cây không đổi do sức mua chậm. Theo đó, giá thép cây kích cỡ cơ bản của nhà máy vẫn duy trì tại mức 17.800 Đài tệ/tấn (605 USD/tấn) xuất xưởng Đài Trung. Feng Hsin cũng duy trì giá mua phế HMS I/II (80:20) tại 10.300 Đài tệ/tấn.
Thổ Nhĩ Kỳ
Thép cây: Nguồn tin cho biết, Thổ Nhĩ Kỳ hiện đang đẩy mạnh giá xuất khẩu sang Trung Đông, tuy nhiên giá giao dịch chỉ nhích lên thêm chút ít. Cụ thể, một lô hàng 20 ngàn tấn giao cuối tháng 11 được mua với giá 585 USD/tấn CFR Dubai trọng lượng lý thuyết, tương đương mức 575 USD/tấn FOB Aliaga. Hôm qua, giá chào bán thép cây được đẩy lên mức cao 585 USD/tấn FOB Marmara/Aliaga, giao cuối tháng 11. Tại Platts, giá thép cây xuất khẩu Thổ Nhĩ kỳ tăng thêm 2.5 USD/tấn, đạt mức 580 USD/tấn FOB giao tại cảng Thổ Nhĩ Kỳ.
Châu Âu:
Thép cây: Giá xuất khẩu thép cây Nam Âu sang Algieria hiện đạt mức 443-445 Euro/tấn FOB, tương đương mức 465-467 Euro/tấn CFR Algeria.
Mỹ
Thép cuộn: Hôm qua, giá tấm mỏng Mỹ vẫn ổn định do người mua dự báo về khả năng sẽ có một đợt tăng giá trong thời gian tới. Cụ thể giá sản cho cuộn cán nóng se là 680 USD/tấn và là 790 USD/tấn đối với cuộn cán nguội. tại Platts, giá thép cuộn nội địa Mỹ vẫn duy trì tại mức 645-655 USD/tấn (HRC) và 750-760 USD/tấn (CRC), xuất xưởng Midwest.