Châu Á
HRC: HRC SS400 3.0mm ở mức 270-278 USD/tấn FOB, giảm 2 USD/tấn so với ngày trước đó. Nghe nói nhiều lô hàng từ hai nhà máy Benxi Iron & Steel và Shagang Group được chào giá 280 USD/tấn FOB. Trong khi đó, thép của Yanshan Iron & Steel và Guofeng Iron & Steel có giá 270-275 USD/tấn FOB.
Thép cây: giá thép cây BS500 đường kính 16-20mm giảm 1,5 USD/tấn so với ngày trước đó còn 269-273 USD/tấn FOB trọng lượng thực tế.
CRC: Giá CRC xuất khẩu của Trung Quốc đã giảm mạnh trong bối cảnh nguồn cung dư thừa, sức mua yếu và số vụ kiện thương mại gia tăng. CRC SPCC 1.0mm ở mức 305-310 USD/tấn FOB, thấp hơn 10 USD/tấn so với tuần trước và giảm từ mức 333-337 USD/tấn FOB của ngày 01/9 và 355-365 USD/tấn FOB hôm 04/8. Khoảng cách giá thường thấy của CRC loại annealed và full-hard là 20 USD/tấn.
CIS
Phôi thanh: Gía chào phôi thanh từ CIS vẫn ở mức 285-290 USD/tấn FOB Biển Đen nhưng chưa có đơn hàng nào được chốt trong bối cảnh thị trường trì trệ tại MENA do lễ.
Châu Âu
HRC: Giá thép giao ngay tại Tây Bắc Âu bình ổn ở mức 360 Euro/tấn nhưng vẫn có giá chào cao hơn hoặc thấp hơn 10-20 Euro/tấn tùy thuộc vào kích thước nhà máy và liệu họ có đạt được những hợp đồng giao dịch xe hơi quan trọng hay không.
Giá HRC Bắc Âu là 360 Euro/tấn xuất xưởng trong khi tại phía Nam, giá đạt mức 320 Euro/tấn xuất xưởng.
Thổ Nhĩ Kỳ
HDG: Giá niêm yết HDG 0.5mm trong nước vẫn bình ổn tại mức 580-600 USD/tấn xuất xưởng kể từ tuần qua trong khi giá chào PPGI 9002 0.5mm bình ổn tại mức 680-700 USD/tấn xuất xưởng kèm chiết khấu cho các đơn hàng lớn.
Giá xuất khẩu HDG 0.5mm cũng ở mức thấp 560-580 USD/tấn trong khi giá chào xuất khẩu PPGI 9002 0.5mm vẫn bình ổn tại mức 660-680 USD/tấn FOB.
HRC: Các nhà máy nội địa bắt đầu chào bán HRC tại mức 345-355 USD/tấn xuất xưởng trong khi giá chào xuất khẩu là 335-345 USD/tấn FOB.
Mỹ
HRC: Giá HRC tiếp tục suy yếu tại Mỹ do các nhà máy cạnh tranh bán hàng dựa trên doanh số giảm. Giá HRC chào bán từ một nhà máy Midwest là 435-440 USD/tấn xuất xưởng, thậm chí cho cả các đơn hàng nhỏ.