Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tin tức ngày 23/5/2017

Trung Quốc

Thép tròn đặc: Zenith Steel Group và Changqiang Iron & Steel - các nhà sản xuất chính ở tỉnh Giang Tô - đã nâng giá thép tròn đặc 20#  20-50mm thêm 150 NDT/tấn lên mức 3.750 NDT/tấn và 3.700 NDT/tấn cho doanh số bán cuối tháng 5, xuất xưởng, gồm cả VAT.

Thép ống: Huaigang Special Steel tại tỉnh Giang Tô cho biết sẽ nâng giá xuất xưởng cho ống bán thành phẩm thêm 150 NDT/tấn lên 3.750 NDT/tấn bao gồm VAT trong cùng kỳ.

Giá bán lẻ tại Thượng Hải cho ống đúc 20 # 219x6mm (GB/T 8163) có nguồn gốc từ các nhà máy ở miền đông Trung Quốc ở mức 4.200-4.300 NDT/tấn và bao gồm 17% VAT, không đổi so với giá 10 ngày trước đó.

Thép cây: Tập đoàn Jiangsu Shagang đã công bố mức tăng giá khá cao của thép cây nội địa vào khoảng 21-31 NDT/tấn (44 USD/tấn hay 9%) trong giai đoạn 21-31/5.

Trong khi đó, thép cây giao ngay HRB400 đường kính 18-25mm ở Bắc Kinh được định giá tăng 130 NDT/tấn từ thứ Sáu tuần trước với 3.815 NDT/tấn, bao gồm 17% VAT.

Hợp đồng thép cây giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải - giao tháng 10 - tăng ngày thứ sáu liên tiếp với giá tăng thêm 98 NDT/tấn (hoặc 3%) chốt ở mức 3.342 NDT/tấn.

                Giá xuất khẩu thép cây BS500 đường kính 16-20mm ở mức 423-427 USD/tấn FOB Trung Quốc, tăng 15 USD/tấn từ thứ Sáu.

HRC: Giá giao ngay HRC trên thị trường đại lý Thượng Hải tăng ngày thứ hai liên tiếp với HRC Q235 5.5mm đạt mức 3.280-3.300 NDT/tấn (476-479 USD/tấn) với thuế VAT 17%.

Hợp đồng giao tháng 10 chốt ở mức 3.170 NDT/tấn, tăng 53 NDT/ ngày so với thứ Sáu.

Giá xuất khẩu HRC SS400 dày 3mm ở mức 440 USD/tấn FOB China, tăng 10 USD/tấn từ thứ Sáu tuần trước và là mức cao nhất kể từ ngày 12 tháng 4.

Thép tấm: Giá chào bán tấm dày SS400 12-20mm từ một nhà sản xuất lớn ở đông bắc Trung Quốc là 445USD/tấn FOB, tăng 15 USD/tấn so với tuần trước.

Tại thị trường Thượng Hải, giá tấm dày SS400 12-20mm được áp giá 3.390-3.450 NDT/tấn (492-501USD/tấn) vào thứ Hai, cao hơn khoảng 195 NDT/tấn hoặc 6 % từ định giá của Platts vào cuối tháng Tư.

Nhật Bản

Thép dầm: Tokyo Steel duy trì giá niêm yết thép tháng 6. Theo đó, giá thép dầm hình H SS400 cỡ lớn duy trì ở mức 78.000 Yên/tấn (701 USD/tấn) trong khi HRC SPCC 1.7-22mm cố định ở mức 62.000 Yên/tấn (558 USD/tấn).

Đối với thị trường xuất khẩu, các khách hàng ngoài nước chỉ chào mua giá 510-530 USD/tấn FOB cho HRC và 550-570 USD/tấn FOB cho thép dầm hình H, không đổi so với tháng trước.

Thổ Nhĩ Kỳ

Thép cây: Nhà máy Icdas và Izmir Demir Celik (IDC) chào bán thép cây 12-32mm tại mức 1.960-1.980 TRY/tấn xuất xưởng đã tính thuế, tương đương 467-472 USD/tấn không thuế. Trong khi đó, nhà máy Kardemir tiếp tục chào bán tại mức 1.712 TRY/tấn (481 USD/tấn) xuất xưởng.

Giá chào từ các nhà môi giới ổn định trong ngày hôm qua. Giá chào thép cây 12-32mm tại Marmara là 2.130-2.150 TRY/tấn đã tính thuế trong khi giá tại Iskenderun là 2.080-2.100 TRY/tấn.

Các giá chào xuất khẩu phổ biến là 450 USD/tấn FOB với giá có thể giao dịch là 440 USD/tấn FOB. 

Thép dẹt: Giá niêm yết HRC nội địa ổn định ở mức 500-510 USD/tấn xuất xưởng trong khi giá từ các nhà môi giới cao hơn đầu tuần 20-30 USD/tấn tùy từng khu vực. Giá niêm yết CRC cũng ổn định ở mức 600-620 USD/tấn xuất xưởng trong ngày thứ hai do nhu cầu tiêu thụ tương đối mạnh hơn.

Châu Âu

Thép dẹt: Các nhà máy Tây Âu đồng loạt hạ giá chào HRC và CRC  xuống 40-50 Euro/tấn còn 510-520 Euro/tấn mà thậm chí không được yêu cầu hay đàm phán.

CIS

HRC: Giá HRC CIS dường như chạm đáy và bắt đầu tăng lại từ mức 430 USD/tấn FOB Biển Đen, mức thấp nhất tính từ 11/2016 đến nay lên 435 USD/tấn FOB do các nhà máy Nga từ chối các đơn chào mua dưới 435 USD/tấn.

Các đơn hàng chốt gần đây giữa CIS với Thổ Nhĩ Kỳ là 430-440 USD/tấn. Giá chào phôi phiến cũng tăng lên trên 400 USD/tấn với vài chào giá mới ở mức 400-405 USD/tấn FOB Biển Đen.

Mỹ

Thép dẹt: HRC và CRC ổn định tại mức 600-620 USD/tấn và 800-830 USD/tấn trong ngày thứ hai. Giá tính theo giá xuất xưởng Midwest (Indiana).