I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 16
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam với USD áp dụng cho ngày 24/4/2015 như sau: 1 USD = 21.458 đồng Việt Nam.
Ngân hàng Vietcombank tỷ giá USD/VND niêm yết ở mức 21.560- 21.620 đồng/USD (chiều mua vào- bán ra), tăng nhẹ 5 đồng cả hai chiều mua và bán.
Ngân hàng Vietinbank tỷ giá USD/VND niêm yết ở mức mua vào 21.555 đồng/USD và bán ra ở mức 21.625 đồng/USD, tăng 10 đồng cả hai chiều mua vào- bán ra.
Ngân hàng Eximbank tỷ giá USD/VND cũng điều chỉnh tăng 15 đồng lên mức mua vào 21.550 đồng/USD và bán ra ở ngưỡng 21.630 đồng/USD.
Ngân hàng BIDV tỷ giá USD/VND chiều mua vào hiện ở mức 21.560 đồng/USD và chiều bán ra là 21.620 đồng/USD, không đổi
Ngân hàng Techcombank tỷ giá USD/VND hiện niêm yết ở mức 21.540- 21.625 đồng/USD (mua vào- bán ra), giảm 10 đồng chiều mua vào.
Ngân hàng HSBC tỷ giá USD/VND tiếp tục niêm yết ở mức mua vào 21.540 đồng/USD- bán ra 21.640 đồng/USD.
Ngân hàng Lienvietbank tỷ giá USD/VND niêm yết mua vào 21.555 đồng/USD và bán ra là 21.635 đồng/USD.
Ngân hàng TPbank tỷ giá USD/VND niêm yết ở mức mua vào 21.540 đồng/USD- bán ra 21.620 đồng/USD.
Trên thị trường Hà Nội, giá USD tự do mua vào hiện ở mức 21.625- 21.630 đồng/USD, chiều bán ra là 21.640 đồng/USD, không đổi.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 16
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 17.757.047 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 40.386.237 |
3 | THÉP CUỘN CÁN NGUỘI | 233.780 |
4 | SẮT KHOANH | 23.423.466 |
5 | TÔN MẠ | 5.145.311 |
6 | THÉP BĂNG | 4.501.285 |
7 | THÉP CUỘN | 918.690 |
8 | SẮT CÂY | 1.310.492 |
9 | THÉP HÌNH | 1.168.916 |
11 | SẮT BÓ TRÒN | 674.941 |
12 | THÉP ỐNG | 800.810 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 16
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | | CFR |
|
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | | CFR |
|
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | | CFR |
|
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 16
Gía thép đã trở về bình ổn trong tuần do thị trường không có nhiều biến chuyển. Song giá thép cũng đã cho thấy biên độ giảm mạnh hơn ở vài loại thép do cầu yếu.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 10.100 | Tăng 300 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.600 | Giảm 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 9.800 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 10.000 | Giảm 100 |