Châu Âu
Thép cuộn: CRC là mặt hàng yếu nhất trong các loại thép cuộn do các nhà máy không tìm đủ đơn hàng và giá nhập khẩu giảm gây áp lực cho giá trong nước.
Giá có thể giao dịch cho CRC tầm 590-600 Euro/tấn xuất xưởng trong khi giá nhập khẩu là 575-580 Euro/tấn CIF cảng Ý giao vào tháng 12/tháng 1.
Chào giá nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ ở mức 510 USD/tấn CIF cảng Ý trong khi giá từ Ấn Độ là 520-530 USD/tấn CIF.
Mỹ
HRC: Giá chào HRC tối thiểu là 620-625 USD/tấn còn CRC là 820-825 USD/tấn tùy vào nhà máy.
Vẫn có các giao dịch HRC và CRC dưới 600 USD/tấn và 800 USD/tấn mặc dù không còn nhiều.
HDG: Giá HDG Mỹ tăng trong ngày thứ hai do các nhà máy tăng giá chào bán cùng với các thông báo tăng giá gần đây.
Các nhà máy đặt mục tiêu giá HDG là 840 USD/tấn nhưng chào giá dưới 800 USD/tấn vẫn có sẵn từ đầu tuần này.
Thổ Nhĩ Kỳ
Thép cây: Giá thép cây Thổ Nhĩ Kỳ bắt đầu tăng lại trong ngày thứ hai, hậu thuẫn bởi đồng Lira giảm và sức mua tăng nhẹ ở cả trong và ngoài nước.
Do đó, nhà máy Izmir Demir Celik (IDC tăng giá thép cây thêm 20 TRY/tấn (5.40 USD/tấn) vào trưa thứ hai. Giá của IDC cho thép cây 12-32mm đạt mức 2.270 TRY/tấn xuất xưởng đã tính thuế, tầm 520 USD/tấn chưa có thuế.
Giá chào thép cây 12-32mm từ các nhà máy khác tương đối ổn định ở mức 520-525 USD/tấn xuất xưởng tùy vào khu vực trong khi giá xuất khẩu ở cùng mức.
Trung Quốc
Thép tròn đặc: Giá cho thép tròn đặc vẫn ổn định do các nhà máy công bố giữ giá niêm yết cho đơn hàng 10 ngày cuối tháng 10.
Theo đó, giá cho thép tròn đặc 20# 50-130mm do Zenith Steel Group và Changqiang Iron & Steel sản xuất ổn định ở mức 4.400 NDT/tấn (663 USD/tấn) và 4.350 NDT/tấn cho các đơn hàng cuối tháng 10 đã bao gồm thuế.
Thép ống đúc: Giá thép ống đúc miền đông Trung Quốc ổn định vào hôm qua, do xu hướng thị trường bất ổn.
Giá chào cho thép ống đúc 20# 219x6mm (GB/T 8163) do các nhà máy miền đông Trung Quốc sản xuất là 5.300 NDT/tấn xuất xưởng có thuế, tăng 50 NDT/tấn so với 10 ngày trước.
Thép cây: Giá xuất khẩu thép cây Trung Quốc ổn định vào hôm thứ hai do hầu hết người bán và mua đều chờ đợi tình hình thị trường rõ ràng hơn
Một nhà máy chào bán mức 555 USD/tấn CFR cho thép cây 40mm, thấp hơn 10 USD/tấn so với thứ năm tuần trước.
Một nhà máy lớn Trung Quốc giảm giá chào bán xuống 5 USD/tấn còn 562 USD/tấn FOB trọng lượng thực tế. Trong khi đó, một nhà máy khác giữ giá chào bán ở mức 545 USD/tấn FOB trọng lượng thực tế cho thép cây 10-40mm giao tháng 12.
HRC: HRC Q235 5.5mm ổn định ở mức 4.110-4.120 NDT/tấn (619-621 USD/tấn) xuất xưởng kèm thuế.
Hầu hết các nhà máy Trung Quốc giữ giá chào HRC SS400 tại mức 575-580 USD/tấn FOB Trung Quốc. Hai nhà máy phía đông giảm chào giá xuống 5 USD/tấn còn 575 USD/tấn FOB Trung Quốc và 565 USD/tấn FOB Trung Quốc.
CIS
Phôi thanh: Chào giá ở mức 490-510 USD/tấn FOB tùy vào từng nhà máy, và giá sàn 490 USD/tấn có vẻ được chấp nhận một khi người mua tin tưởng giá sẽ phục hồi.