EU
Thép tấm: Gía chào từ Trung Quốc cho loại S235 là 380 Euro/tấn CFR Châu Âu với giá chào thấp nhất là 405 USD/tấn (367 Euro/tấn) CFR Ý. Hàng nhập khẩu từ Ukraina, thị trường lớn thứ hai của EU, vẫn cao hơn 40-50 Euro/tấn so với giá chào từ Trung Quốc.
Cùng thời điểm, các nhà máy Tây Bắc EU đang bán thép tấm S235 tại mức 480-490 Euro/tấn và 505-510 Euro/tấn xuất xưởng cho loại S355.
Đài Loan
Thép cây: Feng Hsin Iron & Steel đã duy trì giá thép cây trong nước ổn định ở tuần thứ hai liên tiếp do giá phế thế giới ít biến động.
Theo đó, giá niêm yết trong nước của nhà máy cho thép cây đường kính chuẩn 13mm vẫn giữ ở mức 13.600 Đài tệ/tấn (446 USD/tấn) xuất xưởng Taichung, áp dụng từ ngày thứ Hai.
Trung Quốc
HRC: HRC Q235 5.5mm ở Thượng Hải 2.380-2.400 NDT/tấn (384-387 USD/tấn) xuất xưởng gồm 17% VAT hôm thứ Hai, bằng với thứ sáu tuần trước.
HRC Q235 5.5mm ở Lecong được chốt với giá thấp hơn 30 NDT/tấn so với tuần trước và còn 2.460-2.470 NDT/tấn xuất xưởng.
Thép cây: thép cây 18-25mm đường kính HRB400 có giá giao ngay cao hơn 15 NDT/tấn so với thứ sáu tuần trước lên 2.240-2.250 NDT/tấn xuất xưởng trọng lượng thực tế và gồm 17% VAT.
Hợp đồng thép cây giao kỳ hạn tháng 10 trên sàn Shanghai Futures Exchange hôm thứ Hai giảm nhẹ 0,17% so với thứ sáu tuần trước chốt tại 2.347 NDT/tấn.
Thổ Nhĩ Kỳ
Cuộn trơn: Do tâm lý thị trường thép dây/thép dây đã suy yếu lại trong mấy ngày gần đây trong bối cảnh thiếu hụt tiền mặt trước thềm bầu cử ngày 7/06 nên giá từ các nhà môi giới đã giảm nhẹ 10-15 TRY/tấn. Thép dây đường kính 7-8.5mm đạt mức 1.510-1.550 TRY/tấn đã tính VAT 18%, nhưng nhu cầu tiêu thụ vẫn thấp.
Thép cây: Chào giá xuất khẩu thép cây nhìn chung đạt mức 465-475 USD/tấn FOB trong khi giá chào thép dây là 485-500 USD/tấn FOB nhưng giá dự thầu vẫn thấp hơn 10-15 USD/tấn.
Ấn Độ
HRC: Chào giá Ấn Độ cho thép cuộn lọai thường dày 0.3mm, phủ 90 gram kẽm trên một mét vuông, vẫn duy trì mức 700-725 USD/tấn CFR East Coast Hoa Kỳ trong tuần trước, không đổi so với tuần trước đó.