Tuần này, thị trường phôi thép Trung Quốc vẫn ổn định, nhưng ở 1 số khu vực giá giảm 20-100 yuan/t do giao dịch yếu. Thị trường toàn cầu vẫn chưa phục hồi mặc dù ngày lễ Quốc khánh đang đến, và thị trường thép xây dựng cũng cùng tình hình này. Ở đông Trung Quốc, vẫn có giao dịch trên thị trường thép xây dựng, và các nhà máy thép vẫn không có hàng tồn kho, nhưng vẫn thực hiện đầy đủ các hợp đồng hiện tại.
Hầu như chắc chắn rằng không có phục hồi xảy ra trước ngày lễ Quốc khánh. Trong hoàn cảnh hiện tại, bất cứ việc tăng giá nào cũng đều không có nhiều ý nghĩa. Thị trường phôi thép dự kiến sẽ vẫn ổn định với mức giao động nhẹ trước ngày 1/10.
Giá phôi thép ở những khu vực lớn Trung Quốc ngày 25/9/2009 | |||||||||
Đơn vị: yuan/tấn (bao gồm thuế) | |||||||||
| Jiangsu | Shandong | Hebei | Shanxi | Sha’anxi | Henan | Liaoning | Tianjin* Shanxi | Fujian |
Q235 | 3200 | 3100 | 3030 | 3050 | 3200 | 3120 | 3170 | 3100 | 3180 |
Thay đổi | - | - | -120 | -50 | - | - | - | -50 | -20 |
20MnSi | 3250 | 3200 | 3170 | 3300 | - | 3220 | 3290 | 3200 | 3280 |
Thay đổi | - | - | -120 | - | - | - | - | -50 | -20 |
Đông Trung Quốc
Vào cuối tuần, phôi thép lẫn cácbon có giá ,200 yuan/t và phôi thép hợp kim thấp là 3,250 yuan/t, bằng giá so với tuần trước. Ở Zibo, giá 2 loại này lần lượt là 3,100 yuan/t và 3,200 yuan/t, cũng bằng giá so với tuần trước. Ở Fujian, giá giảm 20 yuan/t và sau đó giá phôi thép lẫn cácbon là 3,180 yuan/t và phôi thép hợp kim thấp là 3,280 yuan/t. Tất cả giá trên đều bao gồm thuế và giao dịch bằng tiền mặt.
Bắc Trung Quốc
Tuần này, có nhiều điều chỉnh đáng kể trên thị trường thép ở Bắc Trung Quốc, ở khu vực này giá được điều chỉnh gần như 2 lần trong 1 ngày, nhưng giao dịch vẫn yếu. Vì chi phí sản xuất vẫn ở mức cao nhưng hầu như không ai muốn mua hàng, nên thị trường phôi thép hiện tại vẫn ở tình thế khó khăn, và các nhà sản xuất phôi thép thậm chí đã bắt đầu lỗ.
Hiện tại ở tỉnh Tangshan, Hà Bắc, phôi thép lẫn cácbon là 3,030 yuan/t, phôi thép hình chữ nhật là 3,040 yuan/t và phôi thép hợp kim thấp là 3,170 yuan/t, giảm 120 yuan/t. Ở Wuan, phôi thép lẫn cácbon loại 150 là 3,050 yuan/t; phôi thép hình chữ nhật loại 165 là 3,080 yuan/t, giảm 100 yuan/t. Ở Shanxi, phôi thép lẫn cácbon là 3,050 yuan/t và phôi thép hợp kim thấp là 3,300 yuan/t, giảm 50 yuan/t. Ở Liaoyang, phôi thép lẫn cácbon là 3,170 yuan/t và phôi thép hợp kim thấp là 3,290 yuan/t, bằng giá so với tuần trước. Ở Thiên Tân, phôi thép lẫn cácbon là 3,100 yuan/t và phôi thép hợp kim thấp là 3,200 yuan/t, giảm 50 yuan/t. Tất cả giá trên đều bao gồm thuế và giao dịch bằng tiền mặt.
Trung Tây Trung Quốc
Ở tỉnh Hanzhong, Shaanxi, phôi thép lẫn cácbon loại 150 là 3,200 yuan/t và loại 165 là 3,250 yuan/t, bằng giá so với tuần trước. Ở Anyang, phôi thép lẫn cácbon là 3,100 yuan/t và phôi thép hợp kim thấp là 3,200 yuan/ton, bằng giá so với tuần trước. Ở Jiyuan, phôi thép lẫn cácbon là 3,850 yuan/t và phôi thép hợp kim thấp là 3,950 yuan/t, bằng giá so với tuần trước.