Thị trường quặng sắt nội địa đã tăng lên trong tuần lễ từ 21-25/12, với hỏi hàng và giao dịch đều tăng. Thị trường dường như đã thắt chặt hơn trong tuần vừa rồi.
Giá nguyên liệu thô trên thị trường đã tăng nhiều cùng với giá tại xưởng của đa số các nhà máy đều tăng trong tuần vừa rồi. Giá chênh lệch giữa hợp đồng tương lai và giá trên thị trường giao ngay vẫn rất lớn. Các nhà sản xuất thép Trung Quốc đã tiến hành đại tu máy móc hơn nữa, vì vậy, sản lượng thép thô đã giảm trong tháng 11.
Thị trường quặng sắt nhập khẩu tiếp tục có xu hướng tăng trong thời gian gần đây. Với giá quặng sắt loại 63.5% của Ấn Độ có giá $119-121/t trên thị trường tương lai và RMB880 trên thị trường giao ngay. Tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại các cảng biển lớn nội địa đã giảm còn 66.45 triệu tấn, giảm 0.3 triệu tấn so với tuần trước.
Các nhà sản xuất thép vẫn cẩn trọng trong thời điểm hiện tại do giá nguyên liệu thô tăng và 1 số khu vực vẫn thiếu cung nguyên liệu. Vì vậy, giá có thể tăng trở lại trong tương lai.
Giá quặng sắt thay đổi ở những khu vực lớn của Trung Quốc như sau:
Sản phẩm | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in |
Loại | 66%(wet basis) | 65%(wet basis) | 66% | 66% | 66% | 65% |
(Fe %) | ||||||
Giá (yuan/t) | 540 | 520-530 | 700-720 | 860 | 840 | 930 |
Thay đổi so với tuần trước | +10 | - | - | +30 | +20 | +30 |
Tăng/Giảm | ||||||
Xuất xứ | Beipiao | Gongchangling | | | Handan-Xingtai region | Luzhong, Jinling |
Sản phẩm | iron ore concentrate in | pellet in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | Iron ore concentrate in | Iron ore concentrate in |
Loại | 64%(wet basis) | 62% | 64% | 65% | 65% (wet basis) | 63% |
(Fe %) | ||||||
Giá (yuan/t) | 610 | 890 | 840 | 880 | 580 | 790 |
Thay đổi so với tuần trước | +30 | - | +20 | - | - | +30 |
Tăng/Giảm | ||||||
Xuất xứ | Daixian | Anqing | Fanchang | | Huaiji | Daye |