thị trường quặng sắt nội địa Trung Quốc vẫn tiếp tục tăng trong tuần lễ kết thúc ngày 8/1 sau kỳ nghỉ tết. Thị trường dường như thắt chặt hơn, nhưng chỉ có 1 số giao dịch trong tuần vừa rồi.
Giá nguyên liệu thô trên thị trường tăng nhẹ, làm cho giá tại xưởng của các nhà máy tăng trong tuần vừa rồi. Tuy nhiên, thị trường giao ngay cũng bị ảnh hưởng do thời tiết xấu và tồn kho tăng đối với các nhà sản xuất thép, nhưng vẫn không làm sản lượng thay đổi đáng kể.
Thị trường quặng sắt nhập khẩu tiếp tục tăng trong thời gian gần đây. Với giá quặng sắt của Ấn Độ loại 63.5% là $130-133/t trên thị trường tương lai và RMB980/ thanh toán tiền mặt. Tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại các cảng biển lớn nội địa cũng tăng lên 66.17 triệu tấn, và tăng 0.1 triệu tấn so với tuần trước.
Các nhà sản xuất thép vẫn cẩn trọng với tình hình hiện tại do giá nguyên liệu thô tăng và 1 số khu vực vẫn thiếu cung nguyên liệu. Vì vậy, họ sẽ nâng giá lên cao hơn nữa.
Thay đổi giá quặng sắt ở các khu vực lớn của Trung Quốc:
Sản phẩm | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in |
Loại | 66%(wet basis) | 65%(wet basis) | 66% | 66% | 66% | 65% |
(Fe %) | ||||||
Giá (yuan/t) | 600 | 600 | 770 | 930 | 890 | 980 |
Thay đổi so với tuần trước | +40 | +60 | +50 | +50 | +50 | +50 |
+/- | ||||||
Xuất xứ | Beipiao | Gongchangling | | | Handan-Xingtai region | Luzhong, Jinling |
Sản phẩm | iron ore concentrate in | pellet in | iron ore concentrate in | iron ore concentrate in | Iron ore concentrate in | Iron ore concentrate in |
Loại | 64%(wet basis) | 62% | 64% | 65% | 65% (wet basis) | 63% |
(Fe %) | ||||||
Giá (yuan/t) | 630 | 1080 | 930 | 950 | 580 | 840 |
Thay đổi so với tuần trước | +20 | +70 | +40 | +70 | - | +30 |
+/- | ||||||
Xuất xứ | Daixian | Anqing | Fanchang | | Huaiji | Daye |
Chú ý: Tất cả giá trên đều bao gồm 17% VAT, ngoại trừ khu vực Beipiao, Gongchangling, Handan-Xingtai và Daixian.