Tuần này, thị trường than cốc Trung Quốc vẫn suy yếu, và hiện tại việc bán hàng vẫn khó khăn. Tồn kho than cốc tăng cao cả ở các nhà máy than cốc và các nhà máy thép. Giá thép vẫn tiếp tục giảm, vì vậy các nhà máy thép vẫn đang cố gắng giảm giá than cốc, bất kể chi phí sản xuất than cốc cao. Giá than cốc cũng giảm. Vì sức ép giá mua thấp và chi phí sản xuất cao nên các nhà máy than cốc đã thường xuyên cắt giảm sản xuất để không chịu lỗ.
Ở Hà Bắc, than cốc loại 2 có giá 1,600 yuan/t và than cốc loại 1 có giá 1,650-1,750 yuan/t (bao gồm vận chuyển), nhưng giá khác nhau ở mỗi khu vực. Ở Shanxi, than cốc loại 2 có giá 1,550-1,650 yuan/t và than cốc loại 1 có giá 1,650 yuan/t (exw). Ở đông Trung Quốc, và than cốc loại 2 có giá 1,650 yuan/t (exw). Ở đông bắc Trung Quốc, than cốc loại 2 có giá 1,600 yuan/t (exw). Ở Henan, các nhà máy than cốc lớn chào giá than cốc loại 3 là 1,650 yuan/t (exw), và giao dịch vẫn yếu. Ở tây nam Trung Quốc, than cốc loại 2 có giá 1,450-1,500 yuan/t (exw).
Giá than cốc ở những khu vự lớn ở Trung Quốc ngày 25/9/2009 | |||||
Đơn vị: yuan/t | |||||
2nd grade MT coke | Wuhai | Zibo | Xingtai quasi-first grade | Tangshan quasi-first grade | Tangshan |
Tuần này | 1580 | 1600 | 1630 | 1750 | 1600 |
Thay đổi | -80 | -50 | - | - | -50 |
Xuất xứ | Inner Mongolia | Shandong | Hebei | Hebei | Hebei |
2nd grade MT coke | Weifang | Lvlliang | Shenyang first grade | Liu Panshui | |
Tuần này | 1650 | 1550 | 1800 | 1500 | |
Thay đổi | -50 | -50 | -10 | - | |
Xuất xứ | Shandong | Shanxi | Liaoning | Guizhou | |
Chú ý: Giá đã bao gồm VAT.
Bắc Trung Quốc
Thị trường than cốc vẫn suy yếu, và giao dịch thấp. Giá than cốc giảm, tồn kho cao ở các nhà máy thép ở tỉnh Hà Bắc.
Giá than cốc ở tỉnh Shanxi tiếp tục giảm, nhưng giao dịch vẫn yếu. Ở Lvliang, than cốc loại 1 (S<0.65, A<12) có giá 1,650 yuan/t (exw), giảm 100 yuan/t. Than cốc loại 2 có giá 1,500-1,550 yuan/t (exw), giảm 50 yuan/t. Ở Jiexiu, than cốc loại 1 có giá 1,700 yuan/t than cốc loại 2 có giá 1,600 yuan/t, Trong khi đó, giao dịch vẫn rất thấp. Giá than cốc loại 2 dự kiến sẽ giảm 50 yuan/t. Ở Linfen, than cốc loại 1 có giá 1,650-1,700 yuan/và than cốc loại 2 có giá 1,600 yuan/t.
Thị trường than cốc nhìn chung vẫn ổn định. Doanh số bán tăng nhẹ ở Handan, và giá vẫn ổn định. Ở Tangshan, giá than cốc đã tiếp tục giảm.
Các nhà máy thép vẫn đang giảm giá than cốc. Ở Handan, than cốc loại 1 có giá 1,630 yuan/t và than cốc loại 2 có giá 1,600 yuan/t (exw). Ở Xingtai, than cốc loại 1 có giá 1,630 yuan/t (exw). Ở Tangshan, than cốc loại 1 có giá 1,700-1,750 yuan/t và than cốc loại 2 có giá 1,580-1,600 yuan/t (bao gồm vận chuyển). Ở Shi Jiazhuang, than cốc loại 1 có giá 1,650 yuan/t và than cốc loại 2 có giá 1,600 yuan/t (exw).
Đông Trung Quốc
Tuần này, thị trường than cốc vẫn suy yếu, và giao dịch yếu do giá giảm ở 1 số khu vực. Ở tỉnh Weifang, Sơn Đông, than cốc loại 2 có giá 1,650-1,670 yuan/t, giảm 50 yuan/t. Ở Zibo, than cốc loại 2 có giá 1,600 yuan/t, cũng giảm 50 yuan/t. Vì tồn kho tăng ở mức cao tại các nhà máy, nên các nhà máy đã giảm mua hàng.
Trung Tây Trung Quốc
Thị trường than cốc suy yếu ở Trung Tây Trung Quốc, doanh số than cốc giảm và giá than cốc cũng giảm.
Ở tỉnh Dingshan, Hà Nam, các nhà máy than cốc lớn chào giá 1,650 yuan/t (exw), nhưng doanh số đang tăng nhẹ. Các nhà máy nhỏ chào giá 1,500 yuan/t, nhưng doanh số lại giảm.
Doanh số bán than cốc vẫn suy yếu ở tỉnh Yunnan, với giá than cốc giảm 50 yuan/t. Ở Shizong – thành phố Qujing, tỉnh Yunnan, than cốc loại C80 giảm 50 yuan/t còn 1,100 yuan/t (exw). Ở Huaping, Lijiang, loại C83 giảm 50 yuan/t còn 1,350 yuan/t (exw). Thị trường than cốc Liu Panshui có xu hướng ổn định, nhưng giao dịch vẫn chỉ ở mức bình thường. Than cốc loại 2 có giá 1,500 yuan/t (exw) ở Liu Panshui.