Tuần này, giá than nhập khẩu vẫn ổn định, và doanh số bán chỉ ở mức bình thường. Cụ thể, các nguồn hàng than giao ngay vẫn rất hiếm. Vì giá thép tiếp tục giảm nên các nhà máy thép đều hạ giá mua than cốc và giảm sản lượng mua. Giá mua hiện tại gần bằng mức giá tháng 7. Vì giá than cốc vẫn ở mức cao nên các nhà máy than cốc đã đi vào thời kỳ khó khăn.
Than cốc nhập khẩu từ Indonesia tăng $1-2/t, và loại than cốc 5,500 calorie/kg vẫn ở mức giá $69-70/t (CIF) tại các cảng ở Nam Trung Quốc. Than cốc từ Úc có giá $167/t (CIF) tại các cảng Trung Quốc. Than cốc pha chì từ Nga là $145/t (CIF). Than cốc từ Indonesia có giá $112-135/t. Than cốc 5,500 calorie/kg từ Nga là 560 yuan/t (CIF). Than cốc antraxit loại 17% tro từ Nam Hàn Quốc là $59/t (CIF) tại các cảng ở Bắc Trung Quốc, và loại 13% tro là 670 yuan/t (FOT) ở cảng Jingtang. Than cốc antraxit loại 32% tro từ Việt Nam là $53/t (FOB).
| Loại than cốc | Cảng | Giá | Thay đổi so với tuần trước | Điều kiện giao hàng |
Australia | Primary Coking coal | Các cảng lớn ở Trung Quốc | $167/t | - | CIF, giá tương lai |
1/3 coking coal | Cảng Rizhao | 1,200 yuan/t | - | Giá giao dịch |
Indonesia | Gas coal | Các cảng ở Nam Trung Quốc | $112-135/t | - | CIF |
Thermal coal (5,500 calorie/kg) | $69-70/t | - |
Hàn Quốc | Anthracite (17% ash) | Các cảng ở Bắc Trung Quốc | $59/t | - |
Anthracite (13% ash) | Cảng Jingtang | 670 yuan/t | - | FOT |
Nga | Thermal coal (5,500 calorie/kg) | Các cảng lớn ở Trung Quốc | 560 yuan/t | - | CIF |
Lean coking coal | Các cảng ở Nam Trung Quốc | $145/t | |
Việt Nam | Anthracite (32% ash) | Các cảng ở Nam Trung Quốc | $53/t | - | FOB |