MyspiC (bảng chú dẫn giá thép giá của Trung Quốc) đang đứng ở mức 137.3, tăng 1.0% so với tháng trước. MyspiC cho sản phẩm thép tấm đã đạt được 125.7, tăng 3.4% so với tháng trước, cho các sản phẩm dài đạt 149.4,tăng 1.1% so với tháng trước.
Giá các sản phẩm thép xây dựng đều tăng. Giá cả thị trường tăng trung bình 60 yuan/ton ở Thượng Hải, Bắc Kinh, Hàng Châu, Quý Dương. Giá thép tấm cở vừa tăng nhẹ. Quảng Châu cho thấy phần lợi nhuận lớn nhất lên đến 80 yuan/ton. Giá thị trường thấp nhất là 3600 yuan/ton cho thép tấm cở vừa 20mm ở Thạch Gia Trang. HRC tăng lên hoàn toàn là 50 yuan/ton. CRC tăng hơn 10 yuan/ton. Giá thép hình cở lớn và vừa dao động bình quân 10 yuan/ton.
I. Thép xây dựng
Toàn bộ các sản phẩm thép xây dựng đều tăng giá. Giá thị trường tăng khoảng 60 yuan/ton ở Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải và Hàng Châu và khoảng 10-20 yuan/ton ở Nam Kinh, Vũ Hán và Quảng Châu.
Vào thứ 5 tuần này, thép thanh xây dựng 20mm có giá trung bình 3716 yuan/ton trên các thị trường lớn trong nước, tăng 32 yuan/ton so với tuần trước; thép kéo dây loại 6.5mm tăng nhanh 3717 yuan/ton, tăng 32 yuan/ton so với tuần trước.
Theo thống kê của Mysteel, 22 nhà sản xuất thép thanh xây dựng và 31 nhà sản xuất thép kéo dây đã điều chỉnh giá EXW của họ. Mức giá thấp nhất cho thép thép thanh xây dựng HRB335 là RMB 3450/ton tại Thẩm Dương và Cấp Nhĩ Tân và cao nhất là RMB 3990/ton tại Quý Dương và Trùng Khánh.
* Cần chú ý những yếu tố sau mà có thể ảnh hưởng đến tình hình tương lai:
A) Công suất tiêu thụ đã tăng 4.77% so với tháng trước và 27.63% so với năm trước.
B) Giá phế liệu tăng lên 50 yuan/ton. Giá than cốc loại 2 vượt mức 1750 yuan/ton (giao hàng đến nhà máy).
C) Nhu cầu trong nước vẫn mạnh
D) Dưới áp lực hàng tồn kho tăng cao, những nhà kinh doanh thép đang cố gắng cắt giảm hàng tồn kho của họ.
Giá thép xây dựng dự kiến sẽ ở mức thấp với 1 mức giới hạng cho phép.
II. Thép tấm cở vừa
Vào thứ 5 này: giá thị trường thép tấm cở vừa 20mm trong 23 thành phố trong nước trung bình khoảng RMB 3783/t, tăng 30 yuan/ton từ thứ 5 vừa qua. Giá cả tăng cao 40-50 yuan/ton tại Thẩm Dương, Thượng Hải, Nam Kinh, Thiên Tân, Quảng Châu và Vũ Hán và 20 yuan/ton tại Hàng Châu, Công Minh và Băc Kinh.
12 nhà máy thép tấm cở vừa đã điều chỉnh theo giá của họ. Shougang tăng giá EXW 170 yuan/ton. Baiyi Steel, Liuzhou Steel, Shaoguan Steel và Anyang Steel nâng giá của họ lên 50 yuan/ton. Tại Thượng Hải, thép tấm cở vừa 16-20mm lẫn carbon của các nhà sản xuất thép hàng đầu là RMB 3730-3780/ton, tăng 60 yuan/ton. Vào cuối tuần, thép tấm đóng tàu 12-20mm CCSA đã được ký kết là RMB 3980/ton; đối với thép tấm làm nồi hơi loại 14-20mm và thép tấm đóng thuyền loại 16MnR hiện tại ở mức RMB 4130-4230/ton. Giá giao dịch hiện tại cho thép tấm cở vừa loại 20mm chiếm ưu thế 3730-3780 yuan/ton tại Thượng Hải, 4030 yuan/ton tại Quảng Châu và 3660 yuan/ton tại Thiên Tân.
Giá cả thị trường mong là sẽ tiếp tục dao động.
III. Thép tấn/ thép cuộn CR/HR
Vào thứ 5, HRC 3.0mm ở các thành phố lớn trong nước đạt mức trung bình 3908 yuan/ton, tăng 55 yuan/ton, CRC 1.0mm là 5287 yuan/ton, tăng 118 yuan/ton.
Trong tuần này, Wuhan Steel tăng giá EXW 200 yuan/ton. Xinyu Steel, Bayi Steel, Liuzhou Steel, Anyang Steel và Lianyuan Steel cắt giảm giá của họ khoảng 50 yuan/ton.
HRC 5.5-11.5*1500 đã được giao dịch ở mức 3700-3720 yuan/ton tại Thượng Hải vào cuối tuần , tăng 30-50 yuan/ton. Chào giá CR vẫn ở mức 5600 yuan/ton đối với thép tấm loại 1.0mm của Nhà máy Angang, và 5150 yuan/ton đối với thép cuộn 1.0mm của nhà máy Shougang và Magang
Giá thị trường HRC/CRC trong nước dự kiến có thể sẽ giảm xuống.
IV. Thép hình cở lớn và vừa
Thứ 5 này: giá thị trường của loại thép góc 5# ở 23 thành phố lớn trong nước trung bình khoảng RMB 3620/ton, tăng RMB 18/t so với tuần trước, giá thị trường của loại thép rãnh 16# trung bình khoảng RMB 3613/t, tăng RMB 13/ton so với tuần trước, giá thị trường dầm thép I 25# trung bình khoảng RMB 3715/t, tăng RMB 1/t so với tuần trước. Nhìn chung, giá thép hình dự kiến sẽ dao động.