MyspiC (Bảng chú dẫn giá thép Mysteel của Trung Quốc) đang đứng ở mức 146.9, tăng 5.8% so với tháng trước. Các phẩm phẩm thép thanh ở mức 134.0, tăng 5.3% so với tháng trước. Các sản phẩm thép dài đạt mức 158.2, tăng 4.8% so với tháng trước.
Giá các sản phẩm thép xây dựng đều giảm. Giá thị trường giảm trung bình hơn 100 yuan/t ở Guiyang, Trường Sa,
I.
Toàn bộ các sản phẩm thép xây dựng đều giảm giá. Giá thị trường giảm khoảng 100 yuan/t ở Guiyang, Trường Sa, Lanzhou và Trùng Khánh, giảm 60-80yuan/t ở Thượng Hải và Hàng Châu; giá giảm 30 yuan/t ở Bắc Kinh và Thiên Tân.
Vào thứ 5 tuần này, thép thanh xây dựng 20mm có giá trung bình 3838 yuan/t trên các thị trường lớn trong nước, giảm 51 yuan/t so với tuần trước; thép dây xây dựng tốc độ cao 6.5mm là 3909 yuan/t, giảm 44 yuan/t so với tuần trước.
Theo thống kê của Mysteel, có 19 nhà sản xúât thép thanh xây dựng và 21 nhà sản xúât thép dây xây dựng đã đìêu chỉnh giá EXW trong tùân này. Mức giá thấp nhất của thép thanh xây dựng HRB335 là RMB 3610/t ở
* Cần chú ý những yếu tố sau mà có thể ảnh hưởng đến tình hình tương lai:
a. Các khó khăn về nguồn vốn sẽ ảnh hưởng đến niềm tin trên thị trường trong ngắn hạn.
b. Ngành xe hơi và bất động sản sẽ vẫn là ngành chủ đạo của kinh tế Trung Quốc.
c. Theo thống kê của Mysteel, tồn kho thép trên thị trường vẫn đang tăng. Tồn kho thép thanh xây dựng tăng khoảng 5% trong số 70,000 tấn.
d. Giá hợp đồng tương lai giảm từ mức cao.
Vì vậy giá thép xây dựng được dự kiến là vẫn ở mức thấp trong tuần tới với 1 mức giới hạn cho phép.
II.
Vào thứ 5 tuần này, giá thị trường lọai thép tấm trung 20mm ở 23 thành phố lớn Trung Quốc trung bình khoảng RMB 3978/t, tăng 29 yuan/t so với thứ 5 tuần trước. Giá thị trường giảm 40-60 yuan/t ở Thượng Hải, Nam Kinh, Hàng Châu; tăng 20-30 yuan/t ở Bắc Kinh, Thiên Tân và Thạch Gia Trang; tăng khỏang 60 yuan/t ở Trường Sa và Vũ Hán, tăng 70 yuan/t ở Tây An và Lan Châu.
Có 7 nhà máy thép tấm trung đã điều chỉnh. Shaoguan Steel và Xinyu Steel tăng giá EXW 50-420 yuan/t. Ở Thượng Hải, thép tấm trung có lẫn cácbon 16-20mm của các nhà sản xuất thép hàng đầu là RMB 3970-4000/t, giảm 30-50 yuan/t. Vào cuối tùân, thép tấm đóng tàu 12-20mm CCSA có giá RMB RMB 4220-4250/t. Loại thép tấm nồi hơi 14-20mm và thép đóng tàu 16MnR phổ bíên ở mức giá RMB 4300-4400/t. Giá giao dịch hiện tại lọai thép tấm trung 20mm phổ biến ở mức giá 3970-4000 yuan/t ở Thượng Hải, 4140 yuan/t ở Quảng Châu và 3840 yuan/t ở Thiên Tân.
Giá thị trường được mong đợi là tiếp tục giao động.
III.
Vào thứ 5, thép cuộn HR 3.0mm ở đa số các thành phố trung bình là 4037 yuan/t, giảm 57 yuan/t; thép cuộn CR 1.0 mm là 5565 yuan/t, tăng 30 yuan/t.
Trong tuần này, Lianyuan Steel đã tăng giá tại xưởng khoảng 100 yuan/t.
Thép cuộn HR 5.5-11.5*1500 giao dịch ở mức giá 3750-3780 yuan/t ở Thượng Hải vào cúôi tuần. Chào giá CR vẫn ở mức 5700 yuan/t đối với thép tấm 1.0 mm của Nhà máy Angang và 5250 yuan/t đối với thép cuộn 1.0mm của nhà máy Shougang và Magang.
Giá thép cuộn/thép thanh HR/CR được dự đóan là sẽ tăng hơn nữa.
IV.
Vào thứ 5 tuần này, giá thị trường của lọai thép góc 5# ở 23 thành phố lớn Trung Quốc trung bình khỏang RMB 3786/t, giảm RMB 8/t so với tuần trước; giá thị trường của lọai thép rãnh 16# trung bình khỏang RMB 3778/t, giảm RMB 7/t so với tuần trước; giá thị trừơng dầm thép I 25# trung bình khỏang RMB 3904/t, giảm RMB 13/t so với tuần trước. Nhìn chung, gía thép hình được dự kiến là vẫn giao động.