MyspiC (Bảng chú dẫn giá thép Mysteel của Trung Quốc) cho thấy giá thép đang ở mức 140.6, tăng 6.4% so với tháng trước; thép thanh có giá 120.1, tăng 4.7% so với tháng trước; các sản phẩm thép lâu năm đạt ở mức kỷ lục là 157.4, tăng 7.5% so với tháng trước.
Nhìn chung, tình hình thép xây dựng đang tăng giá trên 100 yuan/tấn ở Thượng Hải, Wuhan, Chongqing and Chengdu. Giá thép tấm cơ bản vẫn ổn định. Giá HRC tăng vụt lên 100 yuan/tấn. Thép hình lớn và trung cơ bản vẫn tăng đều với mức độ vừa phải.
I. Thép xây dựng
Tất cả các sản phẩm thép xây dựng đều tăng gía. Giá thị trường tăng thêm 100yuan/tấn ở Thượng Hải, Nam Kinh và Hàng Châu, tăng 150-200 yuan/tấn ở Chongqing và Chengdu; tăng 30-50 yuan/tấn ở Bắc Kinh và Thiên Tân.
Vào thứ 5 tuần này, giá thép thanh xây dựng 20mm trung bình khỏang 3867 yuan/t ở hầu hết tại các thị trường nội địa, tăng 70 yuan/t so với tuần trước; thép dây xây dựng tốc độ cao 6.5mm là 3874 yuan/t, tăng 67 yuan/t.
Theo dữ liệu thống kê của Mysteel, 41 nhà sản xúât thép thanh xây dựng và 37 nhà sản xúât thép dây xây dựng đều điều chỉnh gía bán tại xưởng trong tùân này, đa số là nâng giá. Mức giá thấp nhất của thép thanh HRB335 là RMB 3730/t ở Jinan và cao nhất là RMB 4020/t ở Urumchi.
* Cần chú ý những yếu tố sau mà có thể ảnh hưởng đến tình hình tương lai:
a. Khó khăn trong thắt chặt vốn.
b. Giá tham khảo than cốc tăng lên mức 1710 yuan/t cho đợt giao hàng tháng 7 của Hịêp hội ngành than cốc Shanxi.
c. Cước phí đường bỉên giảm. Vào ngày 2/9, cước phí tuyến đường Brazil- Trung Quốc là US$ 32.563/t và tuyến đường Brazil- Tây Úc là US$ 13.705/t.
d. Thép thanh trong tương lai sẽ tăng giá với giao động lên xuống.
Vì vậy thép xây dựng được dự kiến là sẽ tăng giá với mức tăng giới hạn.
II. Thép tấm trung
Vào thứ 5 tuần này, giá thép tấm trung trên thị trường ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc được niêm yết ở mức giá RMB 3638/t, giảm 3 yuan/t so với thứ tuần trước. Giá thị trường giảm 30 yuan/t ở Bắc Kinh và Thiên Tân, trong khi đó giá ở Thượng Hải, Nam Kinh, Hàng Châu và Phúc Châu vẫn ổn định; tăng 30 yuan/t ở Quảng Châu và Trường Sa.
Có 3 nhà máy thép tấm lọai trung tăng giá. Wuhan Steel tăng giá EXW lên 350 yuan/t, Bayi Steel và Feida nâng giá EXW lên 100 yuan/t. Ở Thượng Hải, thép tấm trung có lẫn cácbon 16-20mm của các nhà sản xuất thép hàng đầu có mức giá RMB 3530-3560/t. Vào cuối tùân, thép tấm đóng tàu 12-20mm CCSA có giá RMB 3780-3800/t; trong khi đó thép tấm nồi hơi 14-20mm và thép tấm đóng tàu 16MnR có giá RMB 4000-4100/t. Giá giao dịch hiện tại của lọai thép tấm trung 20mm là 3530-3560 yuan/t Thượng Hải, 3720 yuan/t ở Quảng Châu và 3520 yuan/t ở Thiên Tân.
Giá xuất khẩu mới nhất của thép tấm là US$ 500-525/t (FOB), tăng US$ 50/t so với tháng trước.
Giá trên thị trường dự kiến là tiếp tục tăng với mức tăng giới hạn.
III. Thép cuộn/thép tấm CR/HR
Vào thứ 5, HRC 3.0mm ở hầu hết các thành phố ở Trung Quốc có giá trung bình ở mức 3866 yuan/t, tăng 36 yuan/t; CRC 1.0mm có giá 4747 yuan/t, tăng 7 yuan/t.
Wuhan Steel tăng giá EXW lên 240 yuan/t. Laiwu Steel, Rizhao Steel và Jinan Steel cũng nâng giá EXW lên 50 yuan/t. HRC 5.5-11.5*1500 giao dịch ở mức giá 3700-3720 yuan/t ở Thượng Hải vào cuối tuần, tăng 50 yuan/t. CR vẫn chào giá 4780 yuan/t đối với thép 1.0mm của nhà máy Angang, 4630-4670 yuan/t đối với thép của nhà máy Shougang và Magang, tăng 30 yuan/t.
Giá các sản phẩm thép thanh trên thị trường quốc tế vẫn tíêp tục có xu hướng tăng. Dự kiến rằng các nhà sản xúât Mỹ cũng nâng giá EXW.
Giá thép cuộn, thép thanh HR và CR được dự kiến là tăng giá nhẹ.
IV. Thép hình lớn và trung
Vào thứ 5 tuần này, giá thị trường lọai thép góc 5# ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc niêm ýêt ở mức giá trung bình khỏang RMB 3697/t, tăng RMB 21/t; giá thị trường lọai thép hình ống 16# ở mức giá trung bình khỏang RMB 3693/t tăng RMB 8/t so với tùân trước, giá thị trường lọai dầm thép 25# I khỏang RMB 3787/t, tăng RMB 12/t so với tuần trước. Nói chung, giá thép hình dự kiến sẽ ổn định.