Tổng hợp tình hình thép xuất khẩu Trung Quốc
Giá thép nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm trong tùân này mà không có dấu hiệu phục hồi rõ ràng. Ngược lại với việc tăng cung cấp nguyên liệu và sự đứng yên về nhu cầu thị trường, hàng tồn kho đang tăng hơn nữa. Ví dụ trên thị trường Thượng Hải, tồn kho HRC đạt 0.937 triệu tấn, cao hơn 26,800 tấn trong tuần vừa rồi. Tồn kho tăng chủ yếu là của các nhà kinh doanh vừa và nhỏ.
Vì giá thị trường giảm liên tục trong tháng vừa rồi, nên các nhà máy thép cuối cùng cũng đã bắt đầu giảm giá EXW cho phù hợp. Hebei Iron & Steel giảm giá CNY900-1000/t. Và các nhà máy khác cũng giảm giá theo. Shagang, nhà máy thép tư nhân lớn nhất lớn ở Trung Quốc, đã thông báo giảm giá CNY400-700/t. Giá các nhà máy là hợp lý và dự đoán rằng có nhiều nhà máy sẽ giảm giá theo cho phù hợp.
Giá nội địa tiếp tục giảm tạo sức ép giảm giá hơn nữa đối với giá xuất khẩu của các nhà máy và các thương gia Trung Quốc. Mặc dù nhu cầu ở nhiều khu vực khác đang tăng trong thời gian gần đây, nhưng hầu hết các nhà nhập khẩu chỉ đợi thị trường rõ ràng hơn nữa, vì nhu cầu vẫn chưa đủ mạnh và thị trường Trung Quốc có thể giảm hơn nữa.
Trong 1 cuộc họp được tổ chức vào ngày 28/8, CISA đã đề nghị chính phủ nên tăng cường giảm giá xuất khẩu hơn nữa đối với các sản phẩm thép có giá trị cao.
HRC
Trong tuần này, giá HRC nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm. Nhưng vì giá đang đến gần mức đáy như dự đoán của các thương gia, nên mức độ giảm giá có chậm hơn. Tồn kho trên thị trường tăng hơn nữa. Trên thị trường Thượng Hải, tồn kho HRC đạt 0.937 triệu tấn, cao hơn 26,800 tấn so với tuần vừa rồi. Tuy nhiên, cung cấp loại nguyên liệu 11.75mm trở lên đang thắt chặt đáng kể.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của lọai 3.0mm HRC ở đa số các thành phố của Trung Quốc được niêm ýêt ở mức giá CNY3803/t, giảm CNY94/t so với mức thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, giá thương mại loại 4.75-12mm*1500mm HRC là CNY3580-3600/t, giảm CNY80/t so với tùân trước, loại 4.75-12mm*1800mm là CNY3630/t, giảm CNY50/t so với tuần trước.
Giá HRC ở đa số các thành phố lớn là CNY3600-3650/t, giảm CNY600-700/t so với mức cao trong đầu tháng 8. Theo xu hướng này, các nhà máy Trung Quốc cũng bắt đầu cắt giảm giá EXW. Nhưng vẫn có 1 khoảng cách giữa giá thị trường và giá các nhà máy, và giá thị trường giảm trong thời gian gần đây là do các nhà máy giảm giá đáng kể. Vì giá thị trường đã thấp hơn giá EXW tại các nhà máy, nên thị trường sẽ không thể giảm giá hơn nữa.
Trên thị trường xuất khẩu, các nhà sản xuất Trung Quốc đã giảm giá chào hàng hơn nữa đối với HRC còn $520-540t FOB, giảm $80-90/t so với đầu tháng 8. Guofeng Steel, Xinyu Steel và Angang đã chào giá $550-560/t CFR đối với HRC. Nhu cầu HRC ở nước ngoài chưa có dấu hiệu cải thiện đáng kể, và vẫn tiếp tục suy giảm giá nội địa Trung Quốc đã làm cho các nhà nhập khẩu nước ngoài vẫn giữ thái độ “chờ đợi và xem xét”, và họ tin tưởng rằng giá sẽ giảm hơn nữa.
Chỉ có 1 số giao dịch trên thị trường là chào giá của các nhà máy lớn sang Đông Nam Á với mức chào giá là $520-540/t FOB.
CRC
Trong tuần này, giá CRC nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm cùng với việc gia tăng thái độ “chờ đợi và xem xét”. Ở đông Thượng Hải và Hàng Châu, giá CRC giảm lần lượt là CNY100/t và CNY150/t, trong khi ở Nam Quảng Châu giá giảm CNY230/t.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của CRC 1.0mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc được niêm yết ở mức giá CNY5030/t, giảm CNY78/t so với thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, thép tấm CR 1.0mm của Anshan Steel có giá CNY4950/t, giảm CNY110/t so với thứ 6 tuần trước. Thép tấm CR 1.2-2.0mm có giá CNY4900/t, giảm CNY70-100/t so với tuần trước. Thép cuộn CR 1.0mm của Handan Steel được chào giá CNY4750/t.
Trên thị trường xuất khẩu, chào giá CRC hầu như không thay đổi so với tuần trước. giá phổ biến ở mức $610-630/t FOB đối với loại CRC 1.0mm, có 1 số chào giá cao $650/t, nhưng hầu như không có giao dịch ở mức giá này.
HDG
Trong tuần này, giá thép cuộn HDG nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm, dẫn đầu là giảm giá HRC và CRC. Giao dịch trên thị trường vẫn rất hạn chế, nhưng vẫn nhiều hơn tuần vừa rồi.
Tại thị trường Thượng Hải, 1.0mm HDG của Anshan Steel (không có tráng kẽm) có giá là CNY4800-4820/t, giảm RMB80-100/t, 1.0mm HDG của Shougang và Bengang có giá CNY54800/t, giảm CNY200/t so với tùân trước. Lọai HDG 0.5mm mạ màu của Baosteel có giá RMB6950/t, giảm RMB100/t so với thứ 6 tuần trước.
Trên thị trường xuất khẩu, các nhà xuất khẩu Trung Quốc đã hạ giá chào hàng hơn nữa $20-30/t, với mức giá là $640-660/t.
Thép thanh và thép dây xây dựng
Xu hướng giảm giá nội địa đối với thép xây dựng hầu như không thay đổi trong tuần này, với mức giảm như tuần vừa rồi là CNY100-120/t.
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép thanh xây dựng 20mm và thép dây xây dựng tốc độ cao 6.5mm ở hầu hết các thành phố lớn của Trung Quốc lần lượt là CNY3676/t và CNY3647/t, giảm CNY86/t và CNY83/t so với tùân trước. Trong tùân này, có 22 nhà máy điều chỉnh giá tại xưởng đối với thép thanh và 33 nhà máy điều chỉnh giá thép dây tại xưởng.
Ở Thượng Hải, thép thanh HRB335 20mm có giá RMB 3410/t; HRB400 20mm giá RMB 3440, giảm CNY190/t và CNY200/t so với thứ 6 tuần trước. Giá thép dây thương mại là RMB3390/t, giảm RMB220/t và nguyên vật liệu tốc độ cao tăng RMB230/t, ở mức RMB3410/t.
Vì giá thị trường đang giảm trong gần 1 tháng qua, nên các nhà máy Trung Quốc cuối cùng đã bắt đầu giảm giá EXW. Hebei Iron & Steel đã thông báo giá vào ngày 1/9 là cắt giảm giá thép thanh xây dựng và thép dây xây dựng CNY500-600/t. Việc giảm giá này được cho là dựa theo đợt giảm giá của các nhà máy khác, bao gồm Jiangsu Shagang và Yonggang.
Trên thị trường xuất khẩu, chào giá thép xây dựng giảm 1 lần nữa do giá nội địa giảm hơn nữa. Các nhà máy thép nội địa lớn đang chào giá thép thanh xây dựng $550-560/t fob, nhưng vẫn có chào giá ở mức thấp $530-540/t fob, mà chủ yếu là từ các thương gia. Thép dây xây dựng phổ biến ở mức chào giá là $520-550/t.
Thép tấm Trung Quốc
Trong tuần này, giá thép tấm nội địa tiếp tục giảm CNY100/t.
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép tấm loại trung 20mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc là CNY3720/t, giảm CNY86/t so với tuần trước. Trong tuần này chỉ có 10 nhà máy điều chỉnh giá tại xửơng đối với thép tấm. Ví dụ, Jiangsu Shagang, nhà máy thép tư nhân lớn nhất Trung Quốc – đã cắt giảm giá CNY500/t.
Ở Thượng Hải, gía thương mại lọai thép tấm 16mm của Yingkou steel có giá RMB3680/t, giảm CNY70/t so với tuần trước. Lọai thép tấm 14-16mm có giá RMB3530/t, giảm CNY120/t so với tuần trước. Thép tấm đóng tàu 16mm CCSB ở mức CNY4150-4200/t, giảm CNY50/t so với tuần trước.
Trên thị trường xuất khẩu, các nhà sản xuất thép Trung Quốc đang chào giá xuất khẩu thép tấm trung là $570/t CFR sang Nam Hàn Quốc. Mặc dù có giao dịch trong 2 tuần qua, nhưng khối lượng giao dịch vẫn rất nhỏ. Các nhà máy công bố chào giá xuất khẩu đối với thép tấm trung giao hàng tháng 10 là $ 575-580/t CFR. 1 số nhà máy khác đã thông báo giá xuất khẩu thậm chí ở mức giá thấp hơn là $ 565/t CFR.
Tuy nhiên, do giá thép nội địa giảm, nên 1 số nhà sản xuất thép vừa và nhỏ hiện tại đã ngưng chào giá xuất khẩu. Chỉ có 1 số nhà kinh doanh thép lớn vẫn đang mua hàng với giá $550-580/t. Hiện tại, Phần lớn, các thương gia vẫn đang giữ thái độ “chờ đợi và xem xét”.
Đơn vị: US$/t fob Chào giá/ Giá giao dịch
Sản phẩm | Loại | size (mm) | | S.Korea | S.E Asia | |
HR Coil | SS400 for S235JR for EU | 4.5-11.5 | 540-560 | 530-550 | 520-540 | 550-580 |
HR plate | Q235/SS400 for | 12-40 | 550-570 | 550-560 | 550-565 | / |
HD Galv | DX51D/SGCC | 1.0(Z140) | 640-660 | 635-660 | 630-660 | / |
W Rod | SAE1008 for EU Q195 for | 5.5-12 (5.5 20%) | 530-550 | 520-550 | 525-550 | / |
R Bar | BS grade for EU and M East HRB400 for S.Korea and S.E Asia | 10-32 | 550-570 | (10-13mm)530-560 | 550-560 | 550-560 |
CR Coil | SPCC | 1.0 | 610-620 | 610-630 | 620 | 640-650 |
Billet | 20MnSi | 120 | 570-585 | 500-525 | 500-520 | / |