Giá thép nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm trong tùân này tiếp tục giảm nhẹ, mặc dù có ổn định hơn so với tuần trước, và giá giảm từ đầu tuần. Các nhà máy sẽ tiếp tục giảm giá trong tuần này.
Giá thép trên thị trường nội địa Trung Quốc gần bằng với chi phí sản xuất và giá giảm mạnh hơn nữa là không thể. Tuy nhiên, mặt khác, toàn bộ giá tăng là cũng không thể trong ngắn hạn, làm cho nhu cầu yếu hơn và thừa cung trên thị trường. Giá cả các sản phẩm thép dài lẫn thép cuộn đều vẫn đang ổn định.
Chào giá xuất khẩu các sản phẩm thép Trung Quốc giảm đáng kể so với đầu tháng 8, dựa theo giá thép nội địa giảm. Các nhà máy thép và các thương gia nước ngoài đều có xu hướng chuyển ra thị trường nước ngoài và nhanh chóng bán tháo hàng tồn kho mà đã dự trữ trong những tháng trước do các nhà máy sản xuất nhiều và tăng tồn kho trên thị trường.
HRC
Trong tuần này, giá HRC nội địa Trung Quốc không có dấu hiệu cải thiện. Các thương gia tin tưởng rằng giá hiện tại là tương đối thấp, nhưng vẫn không dự trữ hàng tồn kho, do hàng tồn kho đã ở mức cao. Mặc dù các nhà máy đã liên tục cắt giảm giá EXW, nhưng giá vẫn cao hơn so với 1 số thị trường khác.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của lọai 3.0mm HRC ở đa số các thành phố của Trung Quốc được niêm ýêt ở mức giá CNY3744/t, giảm CNY31/t so với mức thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, giá thương mại loại 4.75-12mm*1500mm HRC là CNY3500/t, giảm CNY80-100/t so với tùân trước, loại 4.75-12mm*1800mm là CNY3580/t, giảm CNY50/t so với tuần trước.
Trên thị trường xuất khẩu, các nhà máy thép Trung Quốc hiện tại vẫn đang tích cực xuất khẩu HRC. Các nhà máy lớn đang chào giá HRC sản xuất tháng 10 khoảng $530/t FOB và các nhà máy khác đang chào giá $500-510/t FOB. Trên thị trường nội địa đang suy yếu, thừa cung trên thị trường và nhu cầu quốc tế tăng là 2 nhân tố làm xuất khẩu của Trung Quốc tăng.
Trung Quốc xuất khẩu mạnh nhất là sang Ấn Độ. Trung Quốc đã xuất khẩu 30,000 tấn HRC sang Ấn Độ với giá $575/t CFR đối với HRC cán lại và $540-550/t CFR đối với HRC cao cấp thương mại.
Các nhà nhập khẩu Hàn Quốc và Việt
CRC
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của CRC 1.0mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc được niêm yết ở mức giá CNY4969/t, giảm CNY23/t so với thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, thép tấm CR 1.0mm của Anshan Steel có giá CNY5000/t, tăng nhẹ CNY50/t so với thứ 6 tuần trước. Thép tấm CR 1.2-2.0mm có giá CNY4970/t, tăng CNY70/t so với tuần trước. Thép cuộn CR 1.0mm của Handan Steel được chào giá CNY4750/t.
Trên thị trường xuất khẩu, vì giá trên thị trường quốc tế tiếp tục tăng và giá ở thị trường Trung Quốc vẫn ở mức thấp, nên nguyên liệu Trung Quốc đang nhận được nhiều mối quan tâm hơn từ người mua nước ngoài.
Chào giá CRC giảm $20-30/t so với tuần trước, phổ biến ở mức giá $580-600/t FOB. Hỏi hàng trên thị trường vẫn đang tăng, nhưng chỉ có 1 số giao dịch được thực hiện trên thị trường.
HDG
Trong tuần này, giá thép cuộn HDG nội địa Trung Quốc vẫn ở mức suy yếu, nhưng giá vẫn ổn định.
Tại thị trường Thượng Hải, 1.0mm HDG của Anshan Steel (không có tráng kẽm) có giá là CNY4720/t, giảm RMB80-100/t, 1.0mm HDG của Shougang và Bengang có giá CNY4700/t, giảm CNY100/t so với tùân trước. Lọai HDG 0.5mm mạ màu của Baosteel có giá RMB6900/t, giảm RMB50/t so với thứ 6 tuần trước.
Trên thị trường xuất khẩu, chào giá HDG của Trung Quốc ở mức $640-665/t FOB. Mức chào giá thấp hơn đang nhận được nhiều đợt hỏi hàng hơn từ người sử dụng cuối cùng ở châu Âu. Vẫn có nhiều giao dịch được thực hiện trên thị trường và các thương gia đã lạc quan hơn về việc cải tiến trên thị trường.
Các nhà nhập khẩu châu Âu và Ấn Độ hiện tại đã trở lại thị trường để nhập khẩu hàng vì nhu cầu ở đây đang tăng. Các thương gia ở Bắc Kinh đang nhận được nhiều đợt hỏi hàng từ Ý trong thời gian gần đây, và giá được chào $660-670/t FOB. Một nhà máy khác ở bắc Trung Quốc cho biết rằng nhà máy đã chào giá hơn 10,000 tấn HDG sang thị trường châu Âu trong thời gian gần đây.
Thép thanh và thép dây xây dựng
Trong tuần này, giá thép xây dựng nội địa vẫn ở mức yếu, giá tiếp tục giảm trong nửa đầu tuần và bắt đầu ổn định vào cuối tuần. Không có nhiều giao dịch trên thị trường.
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép thanh xây dựng 20mm và thép dây xây dựng tốc độ cao 6.5mm ở hầu hết các thành phố lớn của Trung Quốc lần lượt là CNY3600/t và CNY3569/t, giảm CNY76/t và CNY78/t so với tùân trước. Trong tùân này, có 13 nhà máy điều chỉnh giá tại xưởng đối với thép thanh và 15 nhà máy điều chỉnh giá thép dây tại xưởng.
Ở Thượng Hải, thép thanh HRB335 20mm có giá RMB 3490/t; HRB400 20mm giá RMB 3510, tăng CNY80/t và CNY70/t so với thứ 6 tuần trước. Giá thép dây thương mại là RMB3470/t, tăng RMB80/t và nguyên vật liệu tốc độ cao tăng RMB90/t, ở mức RMB3500/t.
Trên thị trường xuất khẩu, chào giá thép xây dựng nội địa thấp đã làm cho nguyên liệu của Trung Quốc tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường toàn cầu và các nhà xuất khẩu Trung Quốc đang bắt đầu xuất khẩu trở lại, mặc dù hiện tại chỉ có 1 lượng nhỏ hàng hóa được xuất khẩu.
Chào giá thép thanh xây dựng 16-25mm hiện tại là $520-530/t fob từ Trung Quốc, giảm $20/t so với đầu tháng 9. Chào giá thép dây xây dựng là $515-520/t fob, giảm $35/t so với đầu tháng 9. Xuất khẩu vẫn chủ yếu là sang Nam Hàn Quốc.
Giá thép nội địa Trung Quốc vẫn không ổn định và các khách hàng nước ngoài vẫn đang chú ý đến tình hình hiện tại. Trong khi đó, nguyên liệu xuất xứ từ Thổ Nhĩ Kỳ vẫn có giá cạnh tranh, khoảng $520/t CFR sang
Thép tấm Trung Quốc
Trong tuần này, giá thép tấm nội địa tiếp tục giảm CNY50/t. Trong tháng 8, tổng sản lượng thép tấm trung của Trung Quốc đạt 4.93 triệu tấn, giảm 5.6% so với năm trước.
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép tấm loại trung 20mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc là CNY3613/t, giảm CNY23/t so với tuần trước. Trong tuần này chỉ có 9 nhà máy điều chỉnh giá tại xửơng đối với thép tấm. Ttrong số đó, Angang, bắc Trung Quốc – đã cắt giảm giá CNY480/t.
Ở Thượng Hải, gía thương mại lọai thép tấm 16mm của Yingkou steel có giá RMB3640/t, giảm nhẹ CNY40/t so với tuần trước. Lọai thép tấm 14-16mm có giá RMB3470/t, giảm CNY50/t so với tuần trước. Thép tấm đóng tàu 16mm CCSB ở mức CNY4020/t.
Trên thị trường xuất khẩu, các nhà xuất khẩu Trung Quốc đã hạ giá xuất khẩu hơn nữa, làm cho giá trên thị trường nội địa và quốc tế đều giảm. Giá phổ biến là $510-520/t FOB.
Giá xuất khẩu thép tấm đóng tàu của Trung Quốc vẫn ở mức yếu. Shagang, nhà sản xuất thép tư nhân lớn nhất Trung Quốc đã chào giá thép tấm đóng tàu xuất khẩu trong tháng 11 khoảng $ 560/t FOB. Trong khi đó, Nanjing Iron & Steel cũng đã hạ giá xuất khẩu thép tấm đóng tàu.
Đơn vị: US$/t fob Chào giá/ Giá giao dịch
Sản phẩm | Loại | size (mm) | | S.Korea | S.E Asia | |
HR Coil | SS400 for S235JR for EU | 4.5-11.5 | 510-530 | 500-510 | 510-520 | 530-540 |
HR plate | Q235/SS400 for | 12-40 | 510-530 | 510-520 | 520-540 | / |
HD Galv | DX51D/SGCC | 1.0(Z140) | 645-670 | 640-660 | 650-670 | / |
W Rod | SAE1008 for EU Q195 for | 5.5-12 (5.5 20%) | 515-530 | 515-520 | 510-535 | / |
R Bar | BS grade for EU and M East HRB400 for S.Korea and S.E Asia | 10-32 | 520-540 | (10-13mm)520-530 | 520-530 | 530-540 |
CR Coil | SPCC | 1.0 | 580-600 | 580-610 | 580-600 | 600 |
Billet | 20MnSi | 120 | 550-570 | 500-530 | 500-525 | / |