Giá thép nội địa Trung Quốc giảm nhẹ trong tùân này mà không có dấu hiệu phục hồi rõ ràng. Giá thép xây dựng trên thị trường nhìn chung vẫn thấp trong những ngày đầu tuần, sau đó vào thứ 5, giá đã bắt đầu giảm. Trong tuần này giá thép cuộn tiếp tục giảm, mặc dù giảm nhẹ ít hơn CNY100/t. Hiện tại, dự kiến giá sẽ gần mức đáy nhiều hơn, và đa số các nhà máy thép chỉ đạt lợi nhuận rất thấp hay chỉ bằng điểm hòa vốn.
Trong khi đó, tồn kho các sản phẩm thép trên thị trường đã tăng lên gần 11 triệu tấn, tăng 3.82 triệu tấn so với cách đây 1 năm, và đạt gần mức cao điểm trong tháng 3. Tuy nhiên, các nhà máy thép vẫn không cắt giảm sản xuất ở tỉ lệ lớn. Sản lượng thép thô trong 10 ngày cuối tháng 9 có thể đạt 16.5 triệu tấn, giảm nhẹ so với mức sản lượng trước đó.
Thị trường thép nội địa Trung Quốc đã ở vào giao đoạn “bão hòa” và khả năng phục hồi thị trường sẽ phụ thuộc vào tỉ lệ tồn kho và sản xuất, nhu cầu tăng trên thị trường trong nước và nước ngoài. Nhưng quá trình này có thể kéo dài hơn dự kiến, phòng khi việc ổn định và củng cố thị trường có thể trì hoãn đến tháng 10 hay 11, và khả năng phục hồi thực tế trên thị trường có thể chỉ diễn ra vào quý 1/2010.
Vì Giá thép trên thị trường quốc tế tăng và giá thép nội địa Trung Quốc giảm, nên các sản phẩm thép Trung Quốc đang tăng giá trở lại và tăng khả năng cạnh tranh trên toàn cầu. Do giá giảm trên thị trường nội địa nên xuất khẩu thép gần đây tiếp tục tăng, tăng lên 2.08 triệu tấn trong tháng 8, và có thể tăng hơn nữa trong tháng 9 và những tháng kế tiếp.
Vì giá hiện tại trên thị trường nội địa khoảng CNY3400/t, trong khi giá xuất khẩu khoảng $3500/ton FOB cùng với các biện pháp hạn chế xuất khẩu, đã làm cho các nhà xuất khẩu đạt tổng lợi nhuận xấp xỉ CNY300/t, khuyến khích các thương gia xuất khẩu càng nhiều hơn nữa.
Mặt khác, tồn kho cao trên thị trường quốc tế hiện tại đã giảm và nhu cầu thép đang tăng trở lại, cùng với các hoạt động kinh tế tăng. Trong khi đó, các nhà sản xuất thép Trung Quốc đang khai thác các thị trường mới và xuất khẩu sang Trung Á và châu Phi tăng 92.5%-883%. Châu Phi trở thành thị trường lớn thứ 3 đối với thép xuất khẩu Trung Quốc. Mỹ Latinh và Việt Nam cũng trở thành thị trường lớn mới đối với thép đối với thép xuất khẩu của Trung Quốc. Các nhà sản xuất thép dự kiến tình hình xuất khẩu quý 4 sẽ tốt hơn quý 3.
HRC
Trong tuần này, giá HRC nội địa Trung Quốc giảm. Mặc dù nhu cầu ở mức thấp nhưng giao dịch trên thị trường vẫn tăng do các thương gia đã bán nguyên liệu với mức giá thấp hơn để thu hồi tiền mặt thanh toán cho các nhà máy vào cuối tháng. Trong khi đó, tồn kho tiếp tục tăng mặc dù các nhà máy đã tạm ngưng sản xuất và đại tu máy móc. Giá EXW của các nhà máy gần đây đang giảm, và hiện tại rất gần với mức giá giao ngay trên thị trường.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của lọai 3.0mm HRC ở đa số các thành phố của Trung Quốc được niêm ýêt ở mức giá CNY3647/t, giảm CNY97/t so với mức thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, giá thương mại loại 4.75-12mm*1500mm HRC là CNY3330-3350/t, giảm CNY130-150/t so với tùân trước, loại 4.75-12mm*1800mm là CNY3430/t, giảm CNY150/t so với tuần trước.
Trên thị trường xuất khẩu, giao dịch vẫn yếu. Người mua nước ngoài không muốn mua hàng trong thời điểm hiện tại, và muốn đợi đến sau ngày lễ, khi đó tình hình thị trường sẽ thực sẽ rõ ràng hơn. Chào giá xuất khẩu tiếp tục giảm. Chào giá HRC từ Jinan Steel và Rizhao Steel lần lượt là $510-515/t và $510/t.
Các nhà sản xuất CRC Nam Hàn Quốc và HRC Trung Quốc đang đàm phán giá trong thời gian gần đây. Các công ty CRC Nam Hàn Quốc muốn nhập khẩu HRC ở mức giá thấp hơn $550/t CFR đối với đợt giao hàng tháng 11, nhưng các nhà sản xuất thép Trung Quốc vẫn khăng khăng với giá trên $550/t CFR. Các nhà máy thép đó bao gồm: WISCO, Angang và Bengang chào giá hơn $550/t CFR đối với HRC sang Nam Hàn Quốc. Trong khi đó, các nhà máy vừa và nhỏ Trung Quốc chào giá 535-540/t CFR và các nhà kinh doanh thép cung cấp với giá $520/t CFR vào cùng thời điểm.
Nhưng các nhà nhập khẩu Nam Hàn Quốc không muốn đặt hàng với giá trên $550/t CFR trong thời điểm hiện tại. “Tại thời điểm hiện tại, thật là không khả thi để đặt hàng HRC với giá trên $550/t CFR” – 1 nhà sản xuất CRC của Nam Hàn Quốc cho biết.
CRC
Trong tuần này, giá CRC nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm và giảm nhanh hơn tuần trước. Ở thị trường Thượng Hải, giá CRC giảm CNY80/t, trong khi ở Hàng Châu giá giảm CNY100/t.
Tuy nhiên, do mức tồn kho trên thị trường CRC không cao bằng HRC, nên giá CRC không thể giảm mạnh. Nhưng các thương gia dự đoán tồn kho CRC sẽ tăng sau ngày lễ Quốc khánh, do nhu cầu tiếp tục yếu và các nhà máy vẫn chưa trở lại sản xuất.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của CRC 1.0mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc được niêm yết ở mức giá CNY4890/t, giảm CNY79/t so với thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, thép tấm CR 1.0mm của Anshan Steel có giá CNY4920/t, giảm CNY80/t so với thứ 6 tuần trước. Thép tấm CR 1.2-2.0mm có giá CNY4870/t, giảm CNY100/t so với tuần trước. Thép cuộn CR 1.0mm của Tangshan Steel được chào giá CNY4600/t.
Trên thị trường xuất khẩu, Trung Quốc đã xuất khẩu 66,600 tấn CRC trong tháng 8, tăng 44.8% so với tháng trước. Tuy nhiên, trong cùng kỳ, Trung Quốc đã nhập khẩu 439,400 tấn CRC. Vì vậy, thặng dư nhập khẩu CRC của Trung Quốc trong tháng 8 đạt 372,800 tấn. Mặc dù thị trường quốc tế có dấu hiệu phục hồi trong những tuần gần đây và nguyên liệu Trung Quốc đang tăng khả năng cạnh tranh giá trở lại, và các thương gia dự đoán rằng tình hình xuất khẩu sẽ không thay đổi đáng kể trong ngắn hạn và thị trường nội địa sẽ tiếp tục chịu nhiều sức ép hơn.
Chào giá CRC nhìn chung vẫn ổn định trong tuần này với mức giá phổ biến $580-600/t FOB. Hỏi hàng trên thị trường vẫn đang tăng, nhưng chỉ có vài giao dịch được thực hiện trên thị trường.
HDG
Trong tuần này, giá thép cuộn HDG nội địa Trung Quốc bắt đầu ổn định. Các chuyên gia nội bộ ngành cho biết rằng nhu cầu nhập khẩu ổn định trong tuần này, nhưng do giá xuất khẩu HRC giao động và tồn kho tiếp tục tăng nên thị trường HDG vẫn không thể tăng ngay.
Tại thị trường Thượng Hải, 1.0mm HDG của Anshan Steel (không có tráng kẽm) có giá là CNY4600/t, giảm RMB120/t, HDG 1.0mm của Shougang và Bengang có giá CNY4600/t, giảm CNY100/t so với tùân trước. Lọai HDG 0.5mm mạ màu của Baosteel có giá RMB6800/t, giảm RMB100/t so với thứ 6 tuần trước.
Trên thị trường xuất khẩu, các nhà xuất khẩu Trung Quốc đang chào giá HDG $630-650/t FOB, giảm nhẹ $5-10/t so với tuần trước. Hỏi hàng từ người sử dụng cuối cùng ở châu Âu vẫn đang tăng. Giao dịch trên thị trường chủ yếu là sang châu Âu. Nhưng do lễ Quốc khánh Trung Quốc đang đến gần, nên các hoạt động đang “đóng băng” ở 1 số khu vực, và rất có thể các khách hàng nước ngoài sẽ trở lại thị trường và mua nguyên liệu nhiều hơn sau ngày lễ.
Thép thanh và thép dây xây dựng
Tuần này, giá thép xây dựng nội địa Trung Quốc nhìn chung tiếp tục ổn định trong những ngày đầu tuần, nhưng giá bắt đầu giảm vào thứ 5 ở các thành phố lớn bao gồm: Thượng Hải, Hàng Châu, Jinan và Taiyuan với mức giá giảm CNY50-100/t.
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép thanh xây dựng 20mm và thép dây xây dựng tốc độ cao 6.5mm ở hầu hết các thành phố lớn của Trung Quốc lần lượt là CNY3608/t và CNY3572/t, giảm CNY8/t và CNY3/t so với tùân trước. Trong tùân này, có 11 nhà máy điều chỉnh giá tại xưởng đối với thép thanh và 13 nhà máy điều chỉnh giá thép dây tại xưởng.
Ở Thượng Hải, thép thanh HRB335 20mm có giá RMB 3430/t; HRB400 20mm giá RMB 3460, giảm CNY60/t và CNY50/t so với thứ 6 tuần trước. Giá thép dây thương mại là RMB3390/t, giảm RMB80/t; thép dây xây dựng thương mại là RMB3390/t, giảm RMB80/t; và nguyên vật liệu tốc độ cao giảm RMB70/t còn RMB3430/t.
Trên thị trường xuất khẩu, các nhà xuất khẩu Trung Quốc đã cắt giảm giá thép thanh xây dựng và thép dây xây dựng hơn nữa do giá thị trường nội địa giảm. Hiện tại, chào giá xuất khẩu phổ biến đối với thép thanh xây dựng đã giảm còn $480-510/t fob, Trong khi đó, chào giá thép dây xây dựng giảm còn $490-510/t fob.
Tuy nhiên, nhu cầu trong khu vực này rất yếu. Giá thép dây xây dựng có thêm Bo của Trung Quốc giảm còn $530-540/t CFR sang Đông Nam Á, giảm từ mức $560-570/t trước đó. Giá hiện tại là khả thi và hấp đối với đối với các quốc gia Đông Á.
Thép tấm Trung Quốc
Trong tuần này, do ảnh hưởng của giá thép cuộn giảm và các nhà máy cắt giảm giá EXW, nên giá thép tấm nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm. Nhưng do giá đạt mức CNY3400/t, nên giá thị trường đã bắt đầu tăng, và ổn định giá trở lại. Thị trường sẽ tiếp tục tăng tồn kho sau ngày lễ Quốc khánh và giá có thể tiếp tục giao động khoảng CNY3350-2400/t.
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép tấm loại trung 20mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc là CNY3570/t, giảm CNY43/t so với tuần trước. Trong tuần này chỉ có 8 nhà máy điều chỉnh giá tại xửơng đối với thép tấm. Trong số đó, Heibei Iron & Steel - Bắc Trung Quốc đã giảm giá CNY300/t.
Ở Thượng Hải, gía thương mại lọai thép tấm 16mm của Yingkou steel có giá RMB3500/t, giảm CNY140/t so với tuần trước. Lọai thép tấm 14-16mm có giá RMB3360/t, giảm CNY110/t so với tuần trước. Thép tấm đóng tàu 16mm CCSB ở mức CNY3980/t.
Trên thị trường xuất khẩu, các nhà xuất khẩu thép tấm Trung Quốc đã cắt giảm giá chào hàng $10/t còn $500-510/t do giá nội địa tiếp tục giảm. Giá giao dịch trên thị trường vẫn ở mức thấp $495/t. Hỏi hàng từ thị trường nước ngoài đang tăng và dự kiến sản lượng xuất khẩu sẽ tăng trong tháng 9 và tháng 10.
Trong khi đó, chào giá xuất khẩu thép tấm lẫn cacbon của Trung Quốc sang Nam Hàn Quốc trong tháng 11 là $525-530/t CFR trong thời gian gần đây. Tanggang chào giá $525/t CFR và Shaogang cung cấp với giá $535/t CFR, thấp hơn $20-30/t so với các nhà máy khác cách đây 2-3 tuần.
Đơn vị: US$/t fob Chào giá/ Giá giao dịch
Sản phẩm | Loại | size (mm) | Europe | S.Korea | S.E Asia | Middle East |
HR Coil | SS400 for Asia S235JR for EU | 4.5-11.5 | 510-530 | 495-505 | 500-520 | 520-530 |
HR plate | Q235/SS400 for Asia S235JR for EU | 12-40 | 510-530 | 500-515 | 500-520 | / |
HD Galv | DX51D/SGCC | 1.0(Z140) | 630-655 | 630-650 | 635-660 | / |
W Rod | SAE1008 for EU Q195 for Asia | 5.5-12 (5.5 20%) | 500-520 | 490-510 | 490-515 | / |
R Bar | BS grade for EU and M East HRB400 for S.Korea and S.E Asia | 10-32 | 500-530 | (10-13mm)480-515 | 490-520 | 500-530 |
CR Coil | SPCC | 1.0 | 580-600 | 580-610 | 580-600 | 600 |
Billet | 20MnSi | 120 | 550-570 | 500-530 | 500-525 | / |