Tổng hợp tình hình thép xuất khẩu Trung Quốc
Giá thép trên thị trường nội địa Trung Quốc 1 lần nữa lại giảm trong tuần này mặc dù giá trên thị trường quốc tế vẫn tăng. Giá thép ở các thành phố bắc Trung Quốc như: Bắc Kinh, Thiên Tân giảm CNY1000/t hay 20% trong 2 tuần vừa qua. Giá thị trường có thể sẽ giảm hơn nữa. Tuy nhiên, giá hiện tại chỉ giảm tạm thời và giá sẽ bắt đầu tăng lại vào giữa tháng 9 hay đầu tháng 10.
CISA đã thông báo trong ngày hôm nay rằng Trung Quốc đã đạt được thỏa thuận giá quặng sắt với Fortescue Metals Group (FMG), Úc. Theo báo cáo, FMG sẽ bán quặng sắt giao hàng sang các nhà máy thép Trung Quốc với giá US Cent 94/DMTU (FOB) đối với sắt tinh luyện và US Cent 100/DMTU (FOB) đối với sắt cục, giảm lần lượt là 35.02% và 50.42%. Mặc dù vậy, các chuyên gia nội bộ ngành đã thông báo rằng, mức giá giao dịch này không thể mang lại lợi nhuận tức thời cho ngành thép Trung Quốc.
Mặc dù vậy, các thương gia Trung Quốc đã chào giá xuất khẩu thấp hơn nhẹ so với giá nội địa, thị trường xuất khẩu dường như không cải thiện vì giá nguyên liệu Trung Quốc vẫn không có khả năng cạnh tranh với giá trên thị trường toàn cầu. Gần đây, Tổng cục Hải quan Trung Quốc cho biết rằng, có khoảng cách ngày càng lớn giữa giá thép nội địa và giá thép xuất khẩu và nhập khẩu, do đang hoạt động nhanh chóng trở lại các lò nung đã tạm ngưng hoạt động, mà sẽ làm tăng sản lượng và vượt cung.
Theo thống kê của Hải quan vào thứ 4 ngày 19/8, Trung Quốc đã xuất khẩu 9.34 triệu tấn các sản phẩm thép trong nửa đầu năm 2009 hay đạt trị giá $10.17 tỉ, giảm lần lượt là 65.3 % và 59.7% so với năm trước. Nhập khẩu trong cùng kỳ là 8.13 triệu tấn hay đạt trị giá $9.26 tỉ, giảm lần lượt là 1.8% và 18.8%.
HRC
Trong tuần này, giá HRC nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm mạnh. Giá thị trường có thể giảm hơn nữa, các nhà kinh doanh đang bán tháo nguyên liệu để vẫn giữ được lợi nhuận.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của lọai HRC 3.0mm ở đa số các thành phố của Trung Quốc được niêm ýêt ở mức giá CNY3909/t, giảm CNY266/t so với mức thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, giá thương mại loại HRC 4.75-12mm*1500mm là CNY3720-3750/t, giảm CNY150/t so với tùân trước, loại 4.75-12mm*1800mm là CNY3720/t, giảm CNY180/t so với tuần trước.
Chào giá xuất khẩu HRC của Trung Quốc giảm nhẹ trong tuần này do giá nội địa đang yếu. Chào giá HRC hiện tại phổ biến ở mức giá $565-620/t, giảm $20/t so với mức tuần trước. Mặc dù vẫn có 1 số giao dịch xảy ra trên thị trường, nhưng HRC của Trung Quốc vẫn không có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
“Giá hiện tại là không thể cạnh tranh giữa Trung Quốc và các quốc gia châu Á khác đối với hàng xuất khẩu.” – 1 nhà nhập khẩu từ Ấn Độ cho biết. “Chúng tôi có thể chào giá nguyên liệu 4-6mm Q345 với giá $585/t, nhưng đến thời điểm này vẫn không có người mua”, 1 thương gia Thượng Hải cho biết.
CRC
Trong tuần này giá HRC nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm. Mặc dù toàn bộ giá trên thị trường đều giảm, nhưng 1số nhà sản xuất vẫn nâng giá EXW. Anshan Steel tăng giá HRC CNY250-450/t cho đợt giao hàng tháng 9.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của CRC 1.0mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc được niêm yết ở mức giá CNY5124/t, giảm CNY224/t so với thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, thép tấm CR 1.0mm của Anshan Steel có giá CNY5030/t, giảm CNY450/t so với thứ 6 tuần trước. Thép tấm CR 1.2-2.0mm có giá CNY4970/t, giảm CNY460/t so với tuần trước. Thép cuộn CR 1.0mm của Tangshan Steel được chào giá CNY4800/t.
Các nhà máy Trung Quốc đang nhắm đến xuất khẩu CRC với mức giá $680-700/t fob, tăng $20-30/t so với tuần trước mặc dù giá nội địa đang giảm mạnh. Nhưng với mức giá cao như vậy thì hầu như không nhận được đơn hàng từ các khách hàng nước ngoài. Trung Quốc đã không xuất khẩu CRC trong 3-4 tháng vừa rồi do nhu cầu nội địa tốt hơn so với thị trường toàn cầu.
HDG
Trong tuần này, giá nội địa Trung Quốc loại HDG tiếp tục giảm.
Tại thị trường Thượng Hải, HDG 1.0mm của Anshan Steel (không có tráng kẽm) có giá là CNY4980-5000/t, giảm RMB250/t, HDG 1.0mm của Shougang có giá CNY5050/t, giảm CNY130-150/t so với tùân trước. Lọai HDG 0.5mm mạ màu của Baosteel có giá RMB7400/t, gỉam RMB50/t so với thứ 6 tuần trước.
HDG 1mm xuất xứ Trung Quốc được chào giá $700-740/t fob sang Đông Nam Á. Mặc dù giá HDG nội địa Trung Quốc giảm đáng kể, nhưng các nhà máy thép và các thương gia đã không giảm chào giá xuất khẩu theo. Tuy nhiên, nhu cầu xuất khẩu HDG trong khu vực vẫn tốt và vẫn có xuất khẩu trên thị trường, tuy nhiên chỉ có 1 lượng rất nhỏ.
Thép thanh và thép dây xây dựng
Trong tuần này, giá thép xây dựng nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm so với tuần trước với mức giảm CNY120-300/t.
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép thanh xây dựng 20mm và thép dây xây dựng tốc độ cao 6.5mm ở hầu hết các thành phố lớn của Trung Quốc lần lượt là CNY3943/t và CNY3905/t, giảm CNY326/t và CNY340/t so với tùân trước. Trong tùân này, có 42 nhà máy điều chỉnh giá tại xưởng đối với thép thanh xây dựng và 58 nhà máy điều chỉnh giá thép dây tại xưởng. Trong số đó, Guangxi Liugang giảm giá thép thanh xây dựng và thép dây xây dựng tốc độ cao lần lượt là CNY500/t và CNY450/t.
Ở Thượng Hải, thép thanh HRB335 20mm có giá 3780/t; HRB400 20mm giá RMB3810, giảm CNY120/t và CNY150/t so với tuần trước. Giá thép dây xây dựng thương mại là RMB3740/t, giảm RMB130/t và nguyên vật liệu tốc độ cao cũng giảm RMB130/t còn mức RMB3790/t.
Hiện tại, giá thép thanh xây dựng là $ 600-640/t FOB, Trong khi đó giá thép dây xây dựng là $ 610-650/t FOB.
Thép tấm Trung Quốc
Trong tuần này, giá thép tấm ở các thành phố lớn của Trung Quốc tiếp tục giảm trong 3 ngày đầu tuần so với tuần trước, thị trường bắt đầu phục hồi từ thứ 5 do tình tình HRC ổn định và đang “ấm dần lên” trên thị trường tương lai. Không có nhiều nguồn hàng mới đến trong tuần này và tồn kho cũng giảm.
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép tấm loại trung 20mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc là CNY3867/t, giảm CNY260/t so với tuần trước. Trong tuần này có 5 nhà máy thông báo giá thép tấm tại xửơng, trong số đó có Angang, bắc Trung Quốc nâng giá CNY300/t. Trong khi đó, các nhà máy khác bao gồm Sanming Steel, Anyang Steel và Shaogang giảm giá CNY100-250/t.
Ở Thượng Hải, gía thương mại lọai thép tấm 16mm của Yingkou steel có giá CNY3800/t, giảm CNY250/t so với tuần trước. Lọai thép tấm 14-16mm có giá RMB3680/t, giảm CNY250/t so với tuần trước. Thép tấm đóng tàu 16mm CCSB là CNY4300/t.
Đơn vị: US$/t fob Chào giá/Giá giao dịch
Sản phẩm | Loại | size (mm) | Europe | S.Korea | S.E Asia | Middle East |
HR Coil | SS400 for Asia S235JR for EU | 4.5-11.5 | 590 | 570-620 | 560-600 | 585-630 |
HR plate | Q235/SS400 for Asia S235JR for EU | 12-40 | 565-600 | 560-600 | 570-610 | / |
HD Galv | DX51D/SGCC | 1.0(Z140) | 680-740 | 670-740 | 660-730 | / |
W Rod | SAE1008 for EU Q195 for Asia | 5.5-12 (5.5 20%) | 600-630 | 580-620 | 580-620 | / |
R Bar | BS grade for EU and M East HRB400 for S.Korea and S.E Asia | 10-32 | 600-640 | (10-13mm)595-630 | 590-640 | 590-610 |
CR Coil | SPCC | 1.0 | 660-700 | 630-700 | 640-690 | / |
Billet | 20MnSi | 120 | 520-540 | 490-500 | 480-490 | 460-470 |