Thị trường thép TQ tuần này tiếp tục dao động với giá ở một số thành phố có xu hướng giảm mạnh,cảm tính thị trường yếu và giao dịch thưa thớt.Do lượng sản phẩm mua được với giá rẻ trước đây của các nhà thương mại đã dần được tiêu thụ hết nên họ chủ yếu chỉ còn vật liệu giá cao mua dạo gần đây và đang chịu tổn thất nặng nề.Nghe nói một số nhà sản xuất ở miền bắc TQ đã bắt đầu ngừng sản xuất hoặc giảm sản lượng.
Thị trường đi xuống kể từ ngày 19/4 và phá vỡ hầu hết chi phí sản xuất của các nhà máy thép,nhiều người tin rằng giá đã gần chạm đáy và sẽ không còn khả năng giảm nữa.Chúng ta đã bắt đầu thấy thị trường ổn định mặc dù về cơ bản vẫn còn yếu tuy nhiên do cảm tính thị trường bị ảnh hưởng xấu vì giá giảm mạnh và nhu cầu không có sự cải thiện rõ rệt nên thị trường cần thời gian dài để củng cố và hồi phục.
Ở thị trường xuất khẩu,chào giá thép TQ tiếp tục giảm mặc dù xu hướng giảm đã bớt dữ dội hơn.Giao dịch vẫn thưa và cảm tính rất yếu.Hầu hết người mua ngoài nước đều đang giữ thái độ chờ đợi.
Trong tuần lễ gần đây,thị trường xoay quanh việc TQ có thể sẽ tái điều chỉnh trợ cấp xuất khẩu thép (hủy bỏ mức trợ cấp 9% cho HRC xuất khẩu và giảm trợ cấp xuất khẩu CRC và HDG từ 13% còn 9%).Tin đồn đã tạo ra mối lo ngại trên thị trường,điều này có thể dập tắt thị trường xuất khẩu thép vừa mới hồi phục.Trong khi một số người thì lại giữ quan điểm khác và nói rằng việc này có thể giúp TQ tránh khỏi những xung đột thương mại và giúp đẩy mạnh quá trình tái cấu trúc ngành thép TQ.
HRC
Tuần này,giá HRC giảm nhẹ.Giá gần đây giảm đã khiến các nhà thương mại bị lỗ,dự đoán giá sẽ hồi phục trở nên mạnh mẽ hơn,đồng thời chứng khoán và các thị trường tương lai tăng nhẹ cũng giúp nâng cao cảm tính thị trường.Tuy nhiên nhu cầu vẫn yếu và giao dịch rất thưa.
Cuối ngày thứ 5 tuần trước,giá trung bình của HRC 3.0mm ở các TP lớn là Rmb 4469/t, giảm Rmb 174/t từ tuần trước.Ở thị trường Thượng Hải,giá HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm là Rmb 4270 - 4280/t,và loại 4.75-12mm*1800mm là Rmb 4280/t.
Báo giá xuất khẩu HRC của TQ lại giảm do thị trường trong nước biến động.Giá chào HRC thương mại tiêu chuẩn 2.3mm hoặc hơn sang Đông Nam Á giảm còn $620-630/t, CFR.Nhiều người tin rằng giá có thể giảm còn $600/t, CFR.Tuần này rất nhiều lời chào hàng vật liệu cũ,các nhà đầu cơ tin rằng giá sẽ tăng mạnh.
Báo giá trong thị trường rất khác nhau với giá phổ biến là $610-620/t, FOB,và giá cao hơn là $640-660/ton, FOB,cũng có tin đồn các nhà xuất khẩu đang chào giá HRC 3 – 12mm sang Việt Nam với giá thấp hơn là $580-590/t.
CRC
Tuần này,thị trường thép cuộn cán nguội TQ tiếp tục giảm mặc dù xu hướng giảm đã chậm hơn nhiều.Giao dịch trên thị trường được đánh giá là bình thường.Hầu hết các nhà thương mại đã bán hết hàng giá rẻ mua từ trước khi thị trường tăng giá và đang chịu áp lực lớn với lượng nguyên liệu giá cao trong tay.Chính sách của chính phủ phần nào ảnh hưởng đến nhu cầu các ngành tiêu thụ thép và số lượng đơn hàng tháng 6 của các nhà sản xuất đã giảm.
Cuối ngày thứ 5 tuần trước,giá trung bình của CRC 1.0mm ở 23 thành phố lớn là Rmb 5802/t,giảm Rmb 50/t từ giá 1 tuần trước.Thị trường Thượng Hải,thép cán nguội 1.0mm của Anshan Steel là Rmb 5980/t, thép cán nguội 2.0mm của Bengang là Rmb 5400/t và thép cán nguội 1.0mm của Tangshan Steel được báo giá là Rmb 5250/t.
Báo giá CRC xuất khẩu cũng giảm vì nhu cầu trong nước và ngoài nước đều không cải thiện.Chào giá phổ biến là $740-770/t, FOB.Nhưng chào giá từ các nhà sản xuất hàng đầu nhìn chung vẫn không đổi,CRC 1mm là $800/t FOB hay $830/t CFR sang Đông Nam Á.
HDG
Tuần này,thị trường thép mạ kẽm nhúng nóng TQ vẫn yếu và không có nhiều thay đổi.Cảm tính thị trường và nhu cầu người sử dụng không có sự cải thiện.Dự trữ của các nhà thương mại thấp và một ít vật liệu mới đã về,giao dịch trên thị trường chủ yếu diễn ra giữa các nhà thương mại trung gian.
Ở thị trường Thượng Hải,HDG 1.0mm của Anshan Steel (không mạ kẽm) được báo giá là Rmb 5710/t và HDG 1.2mm của Magang sản xuất là Rmb 5250/t trong khi đó loại 1.2mm của Bengang là Rmb 5150/t.
Chào giá xuất khẩu thép mạ kẽm nhúng nóng TQ tiếp tục giảm và giảm còn $760-790/t, FOB.Tuy nhiên,các chào giá nhận được rất ít hồi đáp và giao dịch thưa thớt.Một số nhà sản xuất tư nhân thậm chí đã giảm giá xuất khẩu xuống còn $740-750/t FOB.
Thép xây dựng
Thị trường thép xây dựng TQ tuần này biến động.Giá tăng trong đầu tuần nhưng sau đó giảm trở lại vào cuối tuần.Giao dịch ít và nhiều người giữ thái độ im lặng chờ đợi.Tồn kho trên thị trường đã giảm phần nào,một số nhà sản xuất đặc biệt là ở phía bắc đã bắt đầu ngưng sản xuất hoặc giảm nhẹ sản lượng.
Cuối ngày thứ 5,giá trung bình của HRB335 20mm và HRB400 20mm ở 23 thành phố lớn là Rmb 4155/t và Rmb 4331/t, tăng Rmb 33/t và Rmb 43/t lần lượt.
Ở thị trường xuất khẩu,chào giá thép thanh vằn và dây cán tuần này nhìn chung không đổi.Giá thép thanh vằn là $625-635/t, FOB và giá dây cán là $630-640/t, FOB.
Người mua ở Đông Nam Á giữ thái độ chờ đợi và tin rằng tốt hơn là chờ đến khi xu hướng thị trường rõ ràng trong khi nhu cầu trong khu vực này cũng không tốt.Chào giá thép thanh vằn từ Thổ Nhĩ Kì thấp hơn giá của TQ chào vào khu vực này nhiều,chỉ $610/t.Nhưng vẫn không có nhiều giao dịch.
Xuất khẩu thép thanh vằn TQ đã giảm nhẹ trong tháng 4,còn 9,141 tấn,giảm 62% so với tháng trước trong khi xuất khẩu dây cán thì khá hơn một chút là 195,498 tấn,tăng 7% so với tháng trước.
Thép tấm
Tuần này thị trường thép tấm liên tục giảm,ở các thành phố lớn giá giảm Rmb100/t hoặc hơn.Cảm tính thị trường yếu,một số nhà thương mại giảm giá chào để thu hút người mua nhưng người sử dụng rất thận trọng và do dự trong việc đặt mua.Tuy nhiên mức kháng cự giảm giá đã tăng lên do người bán đang phải chịu lỗ.
Cuối ngày thứ 5 tuần rồi,giá trung bình của thép tấm cỡ vừa 20mm ở 23 thành phố lớn là Rmb 4500/t, giảm Rmb 200/t từ tuần trước.Ở Thượng Hải,giá thép tấm thương mại 16mm của Yingkou là Rmb 4450/t. Giá thép tấm 14-16mm của các nhà sản xuất thép hạng 2 là Rmb4380/t.
Chào giá thép tấm xuất khẩu tuần này giảm nhẹ còn $650-670/t, FOB,một số chào giá thấp hơn là $630-640/t.Tuy nhiên,giao dịch trên thị trường vẫn yếu.Một số chào giá thép tấm dày là $660/t, FOB.
Đơn vị : US$/t fob Giá chào / Giá giao dịch
product | spec | size (mm) | | | S.E Asia | |
HR Coil | SS400 for S235JR for EU | 4.5-11.5 | 630-640 | 610-640 | 610-620 | 630 |
HR plate | Q235/SS400 for | 12-40 | 650-680 | 660-680 | 650-670 | / |
HD Galv | DX51D/SGCC | 1.0(Z140) | 760-790 | 770-800 | 770-800 | / |
W Rod | SAE1008 for EU Q195 for | 5.5-12 (5.5 20%) | 630-640 | 625-635 | 630-640 | / |
R Bar | BS grade for EU and M East HRB400 for S.Korea and S.E Asia | 10-32 | 625-635 | (10-13mm) 620-640 | 625-645 | 620-640 |
CR Coil
| SPCC | 1.0 | 740-780 | 760-770 | 760 | 750-770 |