Tuần này,giá thép trong nước của Trung Quốc vẫn còn cao và có một số sự thay đổi trong tuần này. Thị trường xuất khẩu vẫn chậm và hầu hết các nhà thương mại đều cho rằng hầu như không có hoạt động giao dịch lúc này.Chào giá nhập khẩu tăng thấy rõ nhưng nhiều người mua bắt đầu tỏ ra thận trọng.
HRC
Thị trường xuất khẩu thép Trung Quốc vẫn chậm trong khi ba tháng tới sẽ còn nhiều chuyến hàng HRC về cảng.Nhiều nhà thương mại dường như bận rộn với việc nhập khẩu HRC và tổng khối lượng nhập khẩu trong tháng hai ít nhất là 300.000 tấn từ Nga và Ukraine .
Giá thép trong nước tiếp tục tăng. Ở thị trường Thượng Hải,giá HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm là RMB3820/t không có gì thay đổi nhiều so với thứ 6. HRC 4.75-12mm*1800mm là 3930 RMB/tấn,tăng 30 RMB/t so với tuần trước.Giá HRC 2.75mm không đổi là RMB4150/t.
Lấy giá HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm ở Thượng Hải làm giá chuẩn thì giá sẽ tăng thêm nếu như vượt qua được mức 4000RMB/tấn.
Giá xuất khẩu HRC thương mại là 550 - 570$/tấn FOB và hầu hết các chào giá đều nằm trong khoảng US$550-560/ton fob.Giá xuất khẩu tăng chủ yếu là do sự phục hồi của giá thị trường trong nước.Có khá ít giao dịch lúc này khối lượng xuất khẩu tháng 1 có thể còn giảm nữa.
Giá HRC nhập khẩu đã tăng nhẹ do nhu cầu tốt hơn.Được biết MMK chào hàng HRC 08YU với giá là US$470/ton CFR,tăng US$20-30/t.Báo giá phổ biến là US$450-460/t CFR.ZAP của Ukraine cũng đang chào giá HRC 2.0mm là US$440/ton CFR và dày hơn,hàng chở tháng ba.
Giao dịch hàng chở tháng hai khá ổn nhưng hàng chở tháng ba với mức giá hiện nay thì ít giao dịch vì hầu hết người mua đều tỏ ra thận trọng do giá có khả năng giảm sau khi hồi phục như vậy.Đa số các nhà thương mại đều lo lắng về sự gia tăng nguồn cung đột ngột do nhiều nhà sản xuất téhp đã hồi phục sản xuất gần như hoàn toàn.
CRC
Giá thép cuộn cán nguội Trung Quốc ở thị trường trong nước tuần rồi vẫn ổn định và thị trường xuất khẩu cũng vậy.Trong khi ngày càng có nhiều chuyến hàng nhập khẩu hơn đến Trung Quốc.
Ở thị trường Thượng Hải,tấm CR 1.0mm do Anshan sản xuất tăng 30RMB/t lên 4650 RMB/tấn,tăng từ thứ 6 . Giá hàng 1.2 – 2.0mm không đổi là 4530 RMB/tấn.Trong khi giá CR 1.0mm do Maanshan sản xuất là 4470RMB/tấn.
Lấy giá tấm CR 1.0mm do Anshan sản xuất tại thị trường Thượng Hải làm giá chuẩn,xu hướng tăng sẽ tiếp tục nếu như giá vẫn ở trên mức 4400RMB/t.
Chào giá xuất khẩu CRC DC01 1.0mm là US$615-640on fob,không đổi so với tuần rồi.Hầu như không có hoạt động xuất khẩu và hầu hết các nhà thương mại đều đang tìm kiếm cơ hội nhập khẩu một mặt hàng nào đó với các mức giá cạnh tranh.
Giá CRC 0.5-1.0mm từ Ukraine được báo giá là US$500-505/t CFR hàng chở tháng ba.Đã có giao dịch hàng chở tháng hai với giá khoảng US$485-495/t CFR .Tuy nhiên,một số nhà thương mại đề nghị rằng họ sẽ cân nhắc tình hình thị trường trước khi đặt mua thêm vật liệu vì nguồn cung tăng có thể dẫn đến một sự mất cân bằng và hậu quả là giá sẽ giảm.
HDG
Giá thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng Trung Quốc nhìn chung không đổi vì giao dịch có xu hướng thưa dần khi lễ hội mùa xuân đang đến gần.Hầu hết các nhà thương mại sẽ ngưng giao dịch đầu tuần tới.
Ở Thị trường Thượng Hải, HDG 1.0mm do Anshan sản xuất được báo giá là RMB4600/t, giảm RMB20-40/ton từ thứ 6 vừa rồi. Hàng 0.5mm do công ty tư nhân sản xuất là RMB4900/t, không đổi so với tuần trước.
Lấy giá HDG 1.0mm của Anshan ở Thượng Hải làm chuẩn,giá sẽ tăng nếu như vẫn ở trên mức 4400RMB/t.
Báo giá xuất khẩu thông thường cho HDG 1.0mm Z120 là 660-670$/tấn FOB và cũng có các mức giá thấp hơn là US$620-650/t fob.Hầu hết các nhà thương mại còn lại do không có giao dịch trong vài tuần qua vì nhu cầu chậm và cuộc điều tra bán phá giá hàng hóa của Châu Âu trước đây.Mặc dù vụ kiện bán phá giá hàng hóa đã bị rút đầu tháng này nhưng sẽ không có sự thay đổi rõ rệt nào cho đến tháng 4.
Dù sao,lúc này các nhà sản xuất thép Trung Quốc có thể dựa vào thị trường nội địa nhiều hơn nhờ vào xu hướng giá trong nước phục hồi hiện nay.Vì vậy,không có ai quan tâm nhiều đến xuất khẩu HDG vào lúc này.
Thép xây dựng và thép dây
Giá thép xây dựng và thép dây tuần này vẫn cao và có một sự thay đổi nhỏ trong tuần tới vì tết âm lịch đang đến gần.
Giá thép xây dựng HRB335 20mm ở Thượng Hải là 3610-3620RMB/tấn; HRB400 là 3700 - 3750RMB/tấn,giảm 40 RMB/tấn từ thứ 6.
Giá dây cán thương mại và vật liệu hi-speed vẫn tăng RMB 160/t và RMB 130/t lên RMB 3680/t và RMB 3720-3740/t.
Lấy giá thép xây dựng HRB335 20mm ở Thượng Hải làm chuẩn,giá sẽ tiếp tục tăng miễn là nó vẫn ở trên mức 3500RMB/t.
Chào giá xuất khẩu của thanh thép xây dựng hợp kim là US$570/t fob.Báo giá hàng thương mại là US$620-630/t fob và US$630-650/t fob đối với sản phẩm loại BS.
Chào giá dây cán boron đã tăng lên US$560-580/t fob và hàng không boron là US$620-640/t fob .Giá hàng carbon cao 82B là US$650/t fob.
Thép tấm
Thị trường thép tấm xuất khẩu của Trung Quốc đã ấm dần lên vì người mua ngoài nước bắt đầu lấy hàng từ Trung Quốc với giá thấp.
Giá thép tấm trong nước có sự điều chỉnh nhỏ. Ở thị trường Thượng Hải,giá thép tấm thương mại Yingkou 16mm giảm RMB 80/t lên 3800RMB/tấn.Hàng thương mại 14-16mm của nhà sản xuất hạng hai có giá là 3800 – 3850 RMB/tấn. Giá thép tấm đóng tàu CCSB 16mm tăng 100 RMB/t lên 3950RMB/tấn.Thép tấm làm nồi hơi Q245R16 tăng RMB 50/t lên 4150RMB/tấn.
Chào giá hàng tấm thương mại của hai nhà sản xuất hạng hai là 570-590$/tấn FOB và các mức giá giao dịch thấp hơn là 550-560$/tấn FOB
Giá thép tấm đóng tàu nhìn chung không đổi.Giá vật liệu 2.0mm trở lên là US$710-730/t fob với giá hợp đồng là US$700/t fob.Thép tấm đóng tàu 3.0mm trở lên có giá là US$750-770/t fob.
Sản phẩm | Tiêu chuẩn | Kích cỡ (mm) | Châu Âu | Hàn Quốc | Đông Nam Á | Trung Đông |
Cuộn cán nóng | SS400 for Asia S235JR for EU | 4.5-11.5 | 560-580 | 530-550 | 550-570 | 560 |
Tấm cán nóng | Q235/SS400 for Asia S235JR for EU | 12-40 | 600/560-570 | 570-580/550 | 580-600/560-565 | / |
Tấm mạ kẽm nhúng nóng | DX51D/SGCC | 1.0(Z140) | 670-700 | / | 660-680 | / |
Thép dây | SAE1008 for EU Q195 for Asia | 5.5-12 (5.5 20%) | 580 | 550 | 560-570 | / |
Thép xây dựng | BS grade for EU and M East HRB400 for S.Korea and S.E Asia | 10-32 | 570 | (10-13mm)550-570 | 550-570 | 560-600 |
Cuộn cán nguội | SPCC | 1.0 | 620-640 | / | 610-630 | / |
Phôi thanh | 20MnSi | 120 | / | 520 | 510 | 520 |