Thép xây dựng
Ngày 18, giá thép thanh vằn Φ20mm HRB335 tại các thành phố lớn Trung Quốc có giá bình quân 3,863 RMB/tấn (566 USD/tấn), giảm 18 RMB/tấn (2.6 USD/tấn) so với ngày 17.
Tại Tề Nam, thép thanh vằn HRB335 12MM giảm mạnh nhất 70 RMB/tấn (10 USD/tấn).
Thép tấm đúc
Ngày hôm qua, giá thép tấm đúc vẫn tiếp tục suy giảm. Thép tấm dày 20mm có giá 3,997 RMB/tấn (585 USD/tấn), giảm 5 RMB/tấn (0.9 USD/tấn).
Vũ Hán, Bắc Kinh, Thiên Tân, Trùng Khánh giảm 10-30 RMB/tấn (1.5-4.4 USD/tấn). Giao dịch ảm đạm.
Thép cuộn cán nóng
Giá thép cuộn cán nóng tiếp tục giảm trong ngày hôm qua. Giá trung bình đạt 4,061 RMB/tấn (595 USD/tấn), giảm 26 RMB/tấn (3.8 USD/tấn). Trong đó, Bắc Kinh, Hàn Châu giảm 70 RMB/tấn (10 USD/tấn). Không có thị trường nào tăng giá.
Loại HRC 4.75mm giá giảm trung bình 25 RMB/tấn (3.6 USD/tấn), đạt 3,934 RMB/tấn (576 USD/tấn). Hàn Châu giảm 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn). Không có thị trường nào tăng giá.
Thép cuộn cán nguội
Giá thép cuộn cán nguội ngày hôm qua tăng giảm không đồng đều. Thép CRC dày 0.5mm giá 5,490 RMB/tấn (803 USD/tấn), giảm 13 RMB/tấn (2 USD/tấn). Trong đó Hàn Châu giảm 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Thượng Hải, Thành Đô giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).
Loại CRC dày 1.0mm giá 5,595 RMB/tấn (819 USD/tấn), tăng nhẹ so với ngày trước. Thiên Tân tăng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn), Thành Đô, Thượng Hải giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).
Thép hình
Giá thép hình ngày hôm qua ổn định. Thép góc 5# giá bình quân đạt 3,792 RMB/tấn (555 USD/tấn). Không đổi.
Thép hình chữ U 16# giá 3,784 RMB/tấn (554 USD/tấn), không đổi.
Thép hình chữ I 25# tại Thượng Hải tăng 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn), giá bình quân 3,914 RMB/tấn (573 USD/tấn).
Thép mạ
Giá thép mạ ngày 19 giảm nhẹ. Thép mạ kẽm dày 0.5mm giá 5,367 RMB/tấn (786 USD/tấn), giảm 11. Bắc Kinh giảm 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn).
1.0mm mạ kẽm giá 5,235 RMB/tấn (766 USD/tấn), giảm nhẹ. Quảng Châu giảm 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn).
Loại mạ màu 0.476mm giá 6,303 RMB/tấn (923 USD/tấn), giá không đổi.
(Sacom)