Thép xây dựng
Ngày hôm qua, giá thép thanh vằn Φ20mm HRB335 giảm 8 RMB/tấn so với ngày hôm trước, biên độ giảm của thép xây dựng trong những ngày qua ngày càng thu hẹp lại. Giá trung bình hiện nay vào khoảng 3,843 RMB/tấn (563 USD/tấn). Hầu hết các khu vực đều giảm giá trừ vùng Hoa Đông (trung Trung Quốc) giá tăng giảm không ổn định
Thép thanh vằn HRB400 20MM giảm mạnh nhất 60 RMB/tấn (9 USD/tấn) tại Phúc Châu. Tại khu vực Bắc Kinh, HRB335 20MM lại tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn).
Thép tấm đúc
Thị trường thép tấm đúc ngày hôm qua vẫn rất ảm đạm. Thép tấm loại dày 20mm giá bình quân 3,985 RMB/tấn (583 USD/tấn), giảm 5 RMB/tấn (1 USD/tấn) so với ngày trước. Trong đó, Thượng Hải, Hàn Châu, Tề Nam, Thành Đô giảm 10-30 RMB/tấn (1.5-4.5 USD/tấn). Giao dịch thành công rất thấp.
Thép cuộn cán nóng
Giá thép cuộn cán nóng ngày hôm qua tiếp tục xuống thấp. Thép HRC dày 3.0mm giá 4,052 RMB/tấn (593 USD/tấn), giảm 6 RMB/tấn (1 USD/tấn). Trong đó, Thành Đô giảm 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn). Không có thị trường nào tăng giá.
Thép HRC dày 4.75mm giá tiếp tục giảm, kết thúc phiên giao dịch ở mức 3,924 RMB/tấn (575 USD/tấn), giảm 6 RMB/tấn (1 USD/tấn) so với ngày hôm qua. Tây An giảm mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn). Không có thị trường nào tăng giá.
Thép cuộn cán nguội
Ngày hôm qua, giá thép cuộn cán nguội giảm nhẹ. Loại CRC dày 0.5mm giá 5,485 RMB/tấn (803 USD/tấn), không đổi so với ngày hôm trước. Loại CRC dày 1.0mm giá 5,587 RMB/tấn (818 USD/tấn), giảm nhẹ. Nhìn chung, biên độ giảm của thép CRC nhỏ hơn thép HRC trong những ngày qua.
Thép hình
Giá thép hình tăng giảm không ổn định. Thép góc 5# tại Thượng Hải, Đặng Châu giảm 30-40 RMB/tấn (4.5-6 USD/tấn), Nam Xương tăng 30 RMB/tấn (4.5 USD/tấn). Toàn quốc có giá bình quân 3,788 RMB/tấn (555 USD/tấn).
Thép hình chữ U 16# giá bình quân 3,778 RMB/tấn (553 USD/tấn), không đổi so với ngày hôm qua.
Thép hình chữ I 25# tại Thiên Tân giảm 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn), giá bình quân toàn quốc 3,907 RMB/tấn (572 USD/tấn).
Thép mạ
Giá giảm nhẹ. Thép mạ điện dày 0.5mm giá bình quân 5,367 RMB/tấn (786 USD/tấn), không đổi.
Loại mạ điện dày 1.0mm giá 5,232 RMB/tấn (766 USD/tấn), giảm nhẹ.
Loại mạ màu 0.476mm giá 6,298 RMB/tấn (922 USD/tấn), giảm nhẹ. Thượng Hải giảm 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn).
(Sacom)