Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng kết giá thép Trung Quốc ngày 27 tháng 1

Thép xây dựng

Ngày 27, giá thép thanh vằn Φ20mm HRB335 dao động quanh mức 3,820 RMB/tấn (559 USD/tấn), trung bình giảm 6 RMB/tấn (1 USD/tấn) so với ngày hôm trước.

Trong đó, khu vực Đông Bắc ổn định, các khu vực còn lại tăng giảm đan xen.

Tại Lan Châu, thép thanh vằn HRB335 12MM có biên độ tăng mạnh nhất 30 RMB/tấn (4.5 USD/tấn). Tại Thạch Gia Trang, HRB335 12MM lại giảm mạnh 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn).

Thép tấm đúc

Giá thép tấm đúc ngày hôm qua giảm trung bình 9 RMB/tấn (1.5 USD/tấn) so với ngày 26. Đa số khu vực đều giảm, cá biệt có một số khu vực tăng nhẹ. Giá trung bình vào khoảng 3,952 RMB/tấn (579 USD/tấn).

Trong đó, Thượng Hải, Nam Kinh, Hợp Phì, Trùng Khánh, Tây An giảm 20-50 RMB/tấn (3-7.5 USD/tấn). Vũ Hán tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Các khu vực khác ổn định, giao dịch ảm đạm.

Thép cuộn cán nóng

Ngày 27, giá thép cuộn cán nóng nhìn chung tiếp tục giảm. Thép HRC dày 3.0mm giá giảm trung bình 6 RMB/tấn (1 USD/tấn), còn 3,991 RMB/tấn (584 USD/tấn). Trong đó, Hợp phì giảm mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn), Thiên Tân tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).

Loại HRC dày 4.75mm giá giảm nhẹ, còn 3,852 RMB/tấn (564 USD/tấn). Hợp Phì giảm 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn), Thượng Hải tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).

Thép cuộn cán nguội

CRC loại 1.0mm giá 5,534 RMB/tấn (810 USD/tấn), giảm 6 RMB/tấn (1USD/tấn). Thanh Đảo, Phúc Châu và Trùng Khánh giảm 50 RMB/tấn (7.5 USD/tấn).

Thép hình

Ngày hôm qua, giá thép hình tiếp tục suy giảm. Thép góc 5# giá bình quân 3,776 RMB/tấn (552 USD/tấn), giảm nhẹ. Thượng Hải, Tây An giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).

Thép hình chữ U 16# giá bình quân 3,776 RMB/tấn (552 USD/tấn), giảm nhẹ. Thượng Hải, Quảng Châu giá giảm 20-30 RMB/tấn (3-4.5 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25# giá khá ổn định, dao động quanh mức 3,899 RMB/tấn (570 USD/tấn). Riêng Thượng Hải giảm 30 RMB/tấn (4.5 USD/tấn).

Thép mạ

Giá thép mạ tăng giảm không ổn định. Thép mạ kẽm dày 0.5mm giá 5,323 RMB/tấn (779 USD/tấn), giảm 4 RMB/tấn (0.5 USD/tấn) so với ngày hôm qua. Riêng Đặng Châu giảm 200 RMB/tấn (30 USD/tấn).

Thép mạ kẽm dày 1.0mm giá 5,193 RMB/tấn (760 USD/tấn), giảm 11 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Thẩm Dương giảm 150 RMB/tấn (22 USD/tấn).

Thép mạ màu dày 0.476mm giá bình quân 6,285 RMB/tấn (920 USD/tấn), ổn định.

(Sacom)

ĐỌC THÊM