Thép xây dựng
Ngày 4 tháng 1, giá thép thanh vằn HRB335 20mm vào khoảng 3,881 RMB/tấn (568 USD/tấn), tăng 47 RMB/tấn (6.9 USD/tấn) so với cuối tuần trước. Nhìn chung giá tăng đồng đều tại tất cả các khu vực.
Riêng thép thanh vằn HRB335 20mm có biên độ tăng mạnh nhất 130 RMB/tấn (19 USD/tấn) tại Quý Dương.
Thép tấm đúc
Ngày hôm qua giá thép tấm đúc nhìn chung tăng nhẹ. Thép tấm dày 20mm có giá 3,955 RMB/tấn (579 USD/tấn) tăng 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn) so với cuối tuần trước.
Trong đó giá ở Hợp Phì, Bắc Kinh, Thiên Tân, Cáp Nhĩ Tân ổn định. Các thị trường khác tăng 20-70 RMB/tấn (2.9-10 USD/tấn). Giao dịch khá ảm đạm.
Thép cuộn cán nóng
Giá thép cuộn cán nóng tăng trong ngày hôm qua. Thép HRC dày 3.0mm có giá trung bình 4,080 RMB/tấn (597 USD/tấn), tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Trong đó, giá ở Phúc Châu tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Không có thị trường nào hạ giá.
Thép HRC dày 4.75mm giá tăng 42 RMB/tấn (6.2 USD/tấn), hiện nay ở mức 3,970 RMB/tấn (581 USD/tấn). Thượng Hải tăng 70 RMB/tấn, không có thị trường nào hạ giá.
Thép cuộn cán nguội
Giá thép cuộn cán nguội tăng nhẹ. CRC 0.5mm có giá bình quân 5,448 RMB/tấn (798 USD/tấn), tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Quảng Châu, Vũ Hán tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Trùng Khánh tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
CRC 1.0mm có giá 5,547 RMB/tấn (812 USD/tấn), tăng 23 RMB/tấn (3.4 USD/tấn). Hợp Phì, Trịnh Châu tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Thượng Hải, Trùng Khánh tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép hình
Giá thép hình nhìn chung tăng nhẹ. Hiện nay thép góc 5# tại Thượng Hải, Nam Kinh tăng 30-50 RMB/tấn (4.4-7.3 USD/tấn), toàn quốc có giá 3735 RMB/tấn (547 USD/tấn), tăng trung bình 13RMB/tấn (1.9 USD/tấn).
Thép hình chữ U 16# tại Thượng Hải, Hàn Châu giá tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn), trung bình giao dịch quanh mức 3,714 RMB/tấn (544 USD/tấn), tăng 12 RMB/tấn so với cuối tuần trước (1.8 USD/tấn).
25# hình chữ I giá 3,819 RMB/tấn (559 USD/tấn), tăng 20-120 RMB/tấn (2.9-18 USD/tấn).
Thép mạ
Giá thép mạ tăng nhẹ. Thép mạ kẽm dày 0.5mm có giá 5,362 RMB/tấn (785 USD/tấn), Quảng Châu, Trùng Khánh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Mạ kẽm 1.0mm có giá 5,203 RMB/tấn (762 USD/tấn), Tây An, Trùng Khánh tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).
Thép mạ màu 0.476 giá bình quân 6,257 RMB/tấn (916 USD/tấn).
(Sacom)