Trong phiên giao dịch ngày hôm nay, hoạt động giao dịch của sàn trầm lắng hơn so với hôm qua. Tính thanh khoản ở hầu hết các sản phẩm đều giảm. Tham khảo bảng giá thép khớp lệnh cuối ngày trên sàn giao dịch.
Sản phẩm
Giá (đồng/kg) | Thép cuộn trơn TC1 | Thép thanh vằn TC3 | Thép công nghiệp TC4 | Thép CN HRC | ||||
Phú Mỹ | Bình Dương | Phú Mỹ | Bình Dương | Tấm cắt | Tấm cuộn | TC5 | TC6 | |
KL thấp nhất | 12,150 |
|
|
| 10,550 | 10,580 | 12,200 | 12,240 |
KL cao nhất | 12,150 |
|
|
| 10,660 | 10,580 | 12,200 | 12,240 |
thay đổi | ▼50 |
|
|
| ▼20 | ▼120 | ■ | ■ |
Tổng KLKL (tấn) | 50 |
| 500 | 100 | ||||
Tổng giá trị (nghìn đồng) | 607,500 |
| 5,292,000 | 1,222,000 |
Đối với thép công nghiệp TC4, kết phiên giao dịch với tổng khối lượng khớp lệnh là 500 tấn và tổng giá trị giao dịch là 5.292 tỷ VND. Và giá thép tấm cắt đã giảm 20 đồng/kg và giảm đến 120 đồng/kg đối với thép tấm cuộn.
Thép cuộn trơn với tổng khối lượng khớp lệnh 50 tấn và tổng giá trị giao dịch đạt 607 triệu VND. Hôm nay, chỉ có thép cuộn trơn của nhà máy Phú Mỹ khớp lệnh với mức giá 12,150 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg so với ngày đầu tuần.
Sản phẩm thép công nghiệp HRC trong ngày giao dịch thứ hai đạt khối lượng khớp lệnh 100 tấn và giá trị giao dịch đạt 1,22 tỷ VND. Mức giá chưa có thay đổi so với ngày trước đó.
Tuy nhiên, duy nhất chỉ có thép thanh vằn ngày hôm nay không có giao dịch nào khớp lệnh.
(Sacom)