Trong phiên giao dịch ngày hôm nay, hoạt động giao dịch của sàn vẫn trầm lắng. Tổng khối lượng giao dịch của các sản phẩm trung bình vào khoảng 200-300 tấn. Tham khảo bảng giá thép khớp lệnh cuối ngày trên sàn giao dịch
Sản Phẩm Giá (đồng/kg) | Thép cuộn trơn TC1 | Thép thanh vằn TC3 | Thép công nghiệp TC4 | Thép CN HRC | ||||
Phú Mỹ | Bình Dương | Phú Mỹ | Bình Dương | Tấm cắt | Tấm cuộn | TC5 | TC6 | |
KL thấp nhất |
| 12,190 (8mm) | 12,640 (10&20mm) | 12,790 (12mm) | 10,680 (4&5mm) | 10,500 (10mm) | 12,250 (2mm) |
|
KL cao nhất |
| 12,190 (8mm) | 12,640 (10&20mm) | 12,790 (12mm) | 10,680 (4-5m) | 10,530 (8mm) | 12,250 (2mm) |
|
Thay đổi |
| ■ | ■ | ■ | ▲20 | ▼50 | ▲50 |
|
Tổng KLKL (tấn) | 30 | 215 | 330 | 200 | ||||
Tổng giá trị (nghìn đồng) | 365,700 | 2,658,150 | 3,501,900 | 2,450,000 |
Đối với thép công nghiệp TC4, kết phiên giao dịch với tổng khối lượng khớp lệnh là 330 tấn và tổng giá trị giao dịch là 3.501 tỷ VND. Trong đó, giá thép tấm cắt đã tăng 20 đồng/kg và giảm 50 đồng/kg đối với thép tấm cuộn.
Thép cuộn trơn với tổng khối lượng khớp lệnh 30 tấn và tổng giá trị giao dịch đạt 365,700 triệu VND. Hôm nay, chỉ có thép cuộn trơn của nhà máy Bình Dương khớp lệnh với mức giá 12,190 đồng/kg.
Sản phẩm thép công nghiệp HRC đạt khối lượng khớp lệnh 200 tấn và giá trị giao dịch đạt 2,45 tỷ VND. Hôm nay, chỉ có thép HRC TC5 khớp lệnh với mức giá 12,250 đồng/kg.
Sản phẩm còn lại là thép thanh vằn TC3 với khối lượng khớp lệnh đạt 215 tấn và giá trị giao dịch đạt mức 2.658 tỷ VND.
(Sacom)