Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng kết thị trường thép châu Á (trừ Trung Quốc) tuần qua (19-23.4)

Thép công nghiệp. Ổn định.

Tại Đông Nam Á, phôi dẹt nhập khẩu vào tiếp tục tăng. Giá chào bán phổ biến nhất hiện tại khoảng 700-710 USD/tấn CFR, giá chào từ Brazin khoảng 670 USD/tấn, từ CIS khoảng 680-690 USD/tấn CFR.

Tại Hàn Quốc, thép công nghiệp vẫn ổn định. HRC của Posco có giá khoảng 830,000 Won/tấn (733 USD/tấn), giá xuất khẩu HRC từ nước này khoảng 730-750 USD/tấn FOB. Giá chào bán đến Đông Nam Á khoảng 740-800 USD/tấn CFR. Giá tháng 5 được nâng lên khoảng 80,000-170,000 Won/tấn (71-150 USD/tấn).

Tại Ấn Độ, giá HRC nhập khẩu và giá nội địa cùng giảm. Giá trong nước hiện ổn định ở mức 36,000-37,000 Rupiah/tấn (818 USD/tấn), nhưng một số giao địch vẫn giảm xuống khoảng 500-600 Rupiah/tấn (11-14 USD/tấn). Giá nhập khẩu gần đây nhất giảm còn 3,000 Rupiah/tấn (68 USD/tấn).

Thép dài. Ổn định.

Phôi vuông nhập khẩu vào Đông Nam Á khoảng 660-670 USD/tấn CFR, giao dịch không nhiều. Phôi vuông xuất khẩu của Malaysia khoảng 670 USD/tấn CFR, Đài Loan 660-670 USD/tấn CFR, CIS 660-665 USD/tấn CFR, Ấn Độ 660 USD/tấn CFR.

Tại Nhật Bản, giá phế liệu nội địa lại tiếp tục tăng. Giá các sản phẩm của Tokyo Steel được điều chỉnh như sau, giá thép hình chữ I và chữ U đã tăng lên khoảng 7,000 YEN/tấn (74 USD/tấn), thanh vằn và cuộn trơn tăng 3,000 YEN/tấn (32 USD/tấn), các sản phẩm khác tăng 5,000 YEN/tấn (53 USD/tấn). Sau khi điều chỉnh, thanh vằn 16-25mm có giá 64,000 YEN/tấn (681 USD/tấn), cuộn trơn 5.5mm giá 79,000 YEN/tấn (840 USD/tấn). Thép hình chữ H 700X300 giá 79,000 YEN/tấn (840 USD/tấn).

Nguồn: Sacom-STE

ĐỌC THÊM