Thép công nghiệp. Ổn định.
Tại Đông Nam Á, phôi dẹt nhập khẩu vào tiếp tục tăng. Giá chào bán phổ biến nhất hiện tại khoảng 700-710 USD/tấn CFR, giá chào từ Brazin khoảng 670 USD/tấn, từ CIS khoảng 680-690 USD/tấn CFR.
Tại Hàn Quốc, thép công nghiệp vẫn ổn định. HRC của Posco có giá khoảng 830,000 Won/tấn (733 USD/tấn), giá xuất khẩu HRC từ nước này khoảng 730-750 USD/tấn FOB. Giá chào bán đến Đông Nam Á khoảng 740-800 USD/tấn CFR. Giá tháng 5 được nâng lên khoảng 80,000-170,000 Won/tấn (71-150 USD/tấn).
Tại Ấn Độ, giá HRC nhập khẩu và giá nội địa cùng giảm. Giá trong nước hiện ổn định ở mức 36,000-37,000 Rupiah/tấn (818 USD/tấn), nhưng một số giao địch vẫn giảm xuống khoảng 500-600 Rupiah/tấn (11-14 USD/tấn). Giá nhập khẩu gần đây nhất giảm còn 3,000 Rupiah/tấn (68 USD/tấn).
Thép dài. Ổn định.
Phôi vuông nhập khẩu vào Đông Nam Á khoảng 660-670 USD/tấn CFR, giao dịch không nhiều. Phôi vuông xuất khẩu của Malaysia khoảng 670 USD/tấn CFR, Đài Loan 660-670 USD/tấn CFR, CIS 660-665 USD/tấn CFR, Ấn Độ 660 USD/tấn CFR.
Tại Nhật Bản, giá phế liệu nội địa lại tiếp tục tăng. Giá các sản phẩm của Tokyo Steel được điều chỉnh như sau, giá thép hình chữ I và chữ U đã tăng lên khoảng 7,000 YEN/tấn (74 USD/tấn), thanh vằn và cuộn trơn tăng 3,000 YEN/tấn (32 USD/tấn), các sản phẩm khác tăng 5,000 YEN/tấn (53 USD/tấn). Sau khi điều chỉnh, thanh vằn 16-25mm có giá 64,000 YEN/tấn (681 USD/tấn), cuộn trơn 5.5mm giá 79,000 YEN/tấn (840 USD/tấn). Thép hình chữ H 700X300 giá 79,000 YEN/tấn (840 USD/tấn).
Nguồn: Sacom-STE