Thép xây dựng: Xu hướng tăng giá chiếm vai trò chủ đạo thị trường
Giá thép thanh vằn Φ20mmHRB335 có giá 3,690 RMB/tấn (540 USD/tấn) tăng 15 RMB/tấn (7.3 USD/tấn) so với ngày 22.
Thép thanh vằn HRB40020MM có biên độ tăng giá cao nhất đạt 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn) tại khu vực Trường Sa.
Thép tấm đúc: Tăng nhẹ, giao dịch ổn định
Giá thép tấm đúc ngày 23 vừa qua tăng trung bình 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn). Thép tấm dầy 20mm có giá bình quân 3719 RMB/tấn (545 USD/tấn). Mức tăng giá chênh lệch từ 20-90 RMB/tấn (3-13 USD/tấn).
Một số ít thành phố giữ nguyên giá như Nam Kinh, Vũ Hán, Cáp Nhĩ Tân, Urumqi giao dịch quanh mức 3,700 RMB/tấn (542 USD/tấn).
Thép cuộn cán nóng (HRC): Tăng giá
Giá HRC loại 3.0mm có giá bình quân đạt 3,881 RMB/tấn (568 USD/tấn), tăng 34 RMB/tấn (5 USD/tấn) so với ngày hôm trước.
Trong đó Bắc Kinh tăng mạnh nhất: 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Hầu như không có thị trường nào xuống giá.
Loại 4.75mm có giá 4,744 RMB/tấn (695 USD/tấn), tăng 34 RMB/tấn (5 USD/tấn) so với ngày 22. Bắc Kinh, Thiên Kinh tăng trên 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).
Thép cuộn cán nguội (CRC): Tăng nhẹ, biên độ tăng không đáng kể
CRC 0.5mm có giá giao dịch trung bình 5,110 RMB/tấn (748 USD/tấn), tăng 44 RMB/tấn (6.4 USD/tấn). Thanh Đảo tăng 130 RMB/tấn (19 USD/tấn), Vũ Hán tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).
CRC 1.0mm có giá 5,087 RMB/tấn (745 USD/tấn), tăng 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn) so với ngày 22. Phúc Châu và Trịnh Châu tăng trên 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Vũ Hán và Hàn Châu tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).
Thép hình: Tăng giảm không ổn định
Thép góc 5# tại Trịnh Châu, Trùng Khánh tăng 25 RMB/tấn (3.6 USD/tấn). Lan Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Giá bình quân toàn quốc đạt 3,592 RMB/tấn (526 USD/tấn).
Thép hình chữ U 16# giảm 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn) so với ngày trước. Urumqi giảm 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Thượng Hải tăng nhẹ 20 RMB/tấn (3 USD/tấn). Giá bình quân 3,574 RMB/tấn (523 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25# tại Tây An tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Urumqi giảm 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Toàn quốc có giá trung bình 3697 RMB/tấn (541 USD/tấn), giảm 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn).
Thép mạ: Tăng nhẹ
Thép mạ kẽm có giá 5,211 RMB/tấn (763 USD/tấn), tăng 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn). Hàn Châu Cáp Nhĩ Tân, Phúc Châu, Trùng Khánh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Mạ kẽm 1.0mm giá bình quân 4,967 RMB/tấn (727 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.2 USD/tấn). Phúc Châu tăng mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép mạ màu 0.476 có giá 6,040 (884 USD/tấn), không thay đổi so với tuần trước.
(Sacom)