Thép xây dựng: Tăng giảm không ổn định
Giá thép xây dựng 24 thành phố lớn Trung Quốc ngày hôm qua ▲ 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn). Thép Φ20mm HRB335 giao dịch ở mức 3,717 RMB/tấn (544 USD/tấn).
Đa số khu vực phía Bắc và Tây Trung Quốc tăng giá, các khu vực khác giảm giá.
HRB33512MM tại Thái Nguyên ▲ mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Tây An ▼ 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).
Thép tấm đúc: Giá vẫn tiếp tục tăng
Hiện nay, giá thép tấm đúc dầy 20mm có giá 3,656 RMB/tấn (535 USD/tấn), ▲ 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn) so với ngày 25.
Tề Nam, Thái Nguyên, Cáp Nhĩ Tân, Côn Minh, Tây An ▲ 25 RMB/tấn (3.7 USD/tấn), các khu vực khác giữ nguyên giá. Giao dịch ổn định.
Thép cuộn cán nóng (HRC):
Giá thép cuộn cán nóng 3.0mm ▲ 11 RMB/tấn (1.6/tấn), giá trung bình 3,911 RMB/tấn (572 USD/tấn). Quảng Châu, Thái Nguyên ▲ 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Không có khu vực nào giảm giá trong ngày hôm qua.
4.15mm cũng tăng giá. Giá giao dịch bình quân ở mức 3,782 RMB/tấn (554 USD/tấn), ▲ 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn) so với ngày hôm qua. Côn Minh ▲ mạnh nhất 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn). Không có thị trường nào hạ giá.
Thép cuộn cán nguội (CRC):
CRC 0.5mm giao dịch quanh mức 5,178 RMB/tấn (758 USD/tấn), ▲ 36 RMB/tấn (5.3 USD/tấn) so với ngày hôm trước. Lan Châu, Urumqi ▲ 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Hàn Châu ▲ 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn).
Loại 1.0mm có giá 5,145 RMB/tấn (753 USD/tấn), ▲24 RMB/tấn (3.5 USD/tấn). Hợp phì ▲40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).
Thép hình: Giá nhìn chung ổn định trong xu hướng đi lên
Giá thép góc 5# có giá 3,599 RMB/tấn (527 USD/tấn), không thay đổi so với ngày hôm trước.
Thép hình chữ U 16# tại Thiên Tân ▲ 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn), giá bình quân toàn quốc ▲ 1 RMB/tấn ( 0.15 USD/tấn), có giá 3,584 RMB/tấn (525 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25# có giá 3703 RMB/tấn (542 USD/tấn), không đổi so với ngày 25.
Thép mạ: Giá tăng nhẹ
Ngày 26, giá thép mạ kẽm 0.5mm được giao dịch quanh mức 5,257 RMB/tấn (770 USD/tấn), ▲ 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn). Thượng Hải ▲ 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
1.0mm mạ kẽm có giá 5,018 RMB/tấn (743 USD/tấn), ▲ 25 RMB/tấn (3.7 USD/tấn). Quảng Châu ▲ đến 150 RMB/tấn (22 USD/tấn).
0.467 mạ màu có giá bình quân 6,072 RMB/tấn (889 USD/tấn), ▲ 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn), Nam Xương ▲ mạnh nhất 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).
(Sacom)