Kinh tế Trung Quốc:
Trong bối cảnh nền kinh tế nội địa cơ bản đã ổn định, hàng loạt tập đoàn nước ngoài đăng ký đầu tư vào Trung Quốc. Một số nhà làm chính sách gần đây đề nghị chính phủ nên thoái lui khỏi thị trường bắt đầu từ năm sau. Tuy nhiên, đa số vẫn cho rằng còn quá sớm để khẳng định kinh tế đã thực sự hồi phục.
Dự báo đến quý 2 năm sau, ngân hàng Nhân Dân Trung Quốc sẽ nâng lãi suất lên 0.27% Đến cuối năm 2010, Trung Quốc sẽ có tổng cộng 3 lần điều chỉnh lãi suất, tổng cộng tăng 0.81%. Vấn đề đáng lo ngại nhất là lạm phát có thể quay trở lại. Dự báo chỉ số CPI năm 2010 tăng 3%. Ngoài ra, năng suất hoạt động của các nhà máy đang ở mức cao, nhu cầu vốn rất mạnh. Do đó, có hay không có lạm phát, ngân hàng Trung Quốc vẫn sẽ tăng lãi suất để huy động vốn.
Ngành thép:
Chỉ số MyspiC- chỉ số đo lường sự phát triển nền công nghiệp sắt thép Trung Quốc- tuần qua đạt 137.6%, tăng 0.3% so với tuần trước, tăng 4.2% so với tháng trước và tăng 4.3% so với cùng kỳ năm 2008.
Chỉ số thép xây dựng đạt 150.1 điểm, tăng 0.1% so với tuần trước, tăng 2.7% so với tháng 11. Chỉ số thép công nghiệp đạt 125.6 điểm, tăng 0.4% so với tuần trước, tăng 6% so với tháng trước.
Thép xây dựng
Giá thép xây dựng tuần qua tăng từ 30-60 RMB/tấn (4.4- 8.8 USD/tấn). Hiện nay giá thép cuộn trơn vào khoảng 3,800 RMB/tấn (556 USD/tấn). Thanh vằn Ф18-25mm có giá 3,970 RMB/tấn (581 USD/tấn). Thép tròn trơn Ф6.5mm giá 3,820 RMB/tấn (559 USD/tấn).
Theo các đại lý, lượng hàng tồn kho trong thời gian qua đang trên đà cắt giảm, do đó giá không ngừng tăng trở lại. Ngoài ra, các nhà máy do bảo trì lò luyện, giảm công suất sản xuất nên chỉ đáp ứng một phần hợp đồng giao hàng. Tâm lý lo sợ nguồn cung sụt giảm mạnh cầu mở ra xu hướng phát triển tốt đẹp cho lĩnh vực thép xây dựng thời gian tới. Dự báo giá thép xây dựng tuần sau tiếp tục tăng nhẹ.
Thép tấm đúc:
Giá thép tấm đúc tăng bình quân 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn) trong tuần qua. Hiện nay thép tấm dầy 14-28mm có giá 3,930 RMB/tấn (575 USD/tấn).
Thời gian gần đây tình hình xuất khẩu thép tấm đúc và thép tấm đóng tàu của Trung Quốc có nhiều tín hiệu tích cực. Trong nội địa, nguồn hàng đang chảy mạnh từ Bắc vào Nam có thể khiến thị trường xuất hiện chênh lệch giá mạnh trong thời gian tới. Trong tuần sau, giá thép cuộn cán nóng và thép xây dựng dự báo tiếp tục tăng sẽ là động lực cho giá tấm đúc tiếp tục tăng.
Thép cuộn cán nóng:
Điều chỉnh nhẹ, tăng khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn) trong tuần qua.
Hiện nay giá thép HRC từ 4.75mm trở lên khổ 1,500mm có giá 3,750 (549 USD/tấn). HRC nguyên liệu: 1.5mm có giá 4,400 RMB/tấn (644 USD/tấn). 2.75mm giá chủ đạo khoảng 3,900 RMB/tấn (571 USD/tấn). 3.0mm có giá 4,000 RMB/tấn (586 USD/tấn).
Hiện nay, lượng HRC tồn kho vẫn còn khá cao. Tuy nhiên, đợt hàng mới xuất xưởng của các nhà máy đã có giá cao hơn rất nhiều do giá nguyên vật liệu tăng.Ngoài ra, các ngành công nghiệp cơ khí đang có xu hướng phát triển mạnh. Do đó, dự báo giá thép HRC sẽ tăng trong tuần sau.
Thép cuộn cán nguội:
Tăng nhẹ từ 10-30 RMB/tấn (1.5- 4.4 USD/tấn) trong tuần qua, giao dịch ổn định.
Hiện nay, giá thép cuộn cán nguội 1.0mm đến 2.0mm của Angang có giá 5,150 RMB/tấn (754 USD/tấn). Magang và Baosteel có giá 5,030 RMB/tấn (736 USD/tấn).
Nhìn chung, thị trường thép cuộn cán nguội tăng trưởng nhẹ trong tuần này. Theo công bố của các nhà máy lớn, số lượng đơn đặt hàng CRC trong tháng cuối năm vẫn không giảm sút. Ngoài ra, dự báo lượng đơn đặt hàng tháng giêng năm 2010 sẽ tăng mạnh hơn nữa. Do đó, khả năng các nhà máy nâng giá xuất xưởng và các đại lý tăng giá giao ngay trong tuần sau là rất cao.
Thép hình:
Giá vẫn ổn định. Xu hướng tăng giảm phụ thuộc nhiều vào tình hình biến động của thép xây dựng.
Hiện nay, giá thép góc 5# vào khoảng 3,700 RMB/tấn (542 USD/tấn).Thép hình chữ U 8-16# có giá 3,800 RMB/tấn (556 USD/tấn). Thép hình chữ I 25# có giá 3,750 RMB/tấn (549 USD/tấn). Thép hình chữ H 200*200 của Caigang có giá 3,700 RMB/tấn (542 USD/tấn). 400*400 của Magang có giá 4,050 RMB/tấn (592 USD/tấn).
Trong tuần qua, mặc dù xu hướng chung của toàn ngành thép vẫn tiếp tục đi lên nhưng tốc độ hồi phục chậm. Do đó, giá thép hình không có biến động lớn.
Bảng giá tham khảo các thị trường lớn Trung Quốc tuần qua
Thị trường | Ngày | Cuộn trơn Φ6.5mm | Thanh vằn Φ20mm | Tấm đúc 20mm | CRC 1.0mm | HRC 3.0mm |
Quảng Châu | 27.11 | 3790 | 3950 | 3970 | 5100 | 4100 |
4.12 | 3820 | 3970 | 3950 | 5160 | 4030 | |
▲/▼ | ▲30 | ▲20 | ▼20 | ▲60 | ▼70 | |
Trùng Khánh | 27.11 | 3850 | 3910 | 3850 | 5030 | 4130 |
4.12 | 3840 | 3910 | 3820 | 5000 | 4100 | |
▲/▼ | ▼10 | 0 | ▼30 | ▼30 | ▼30 | |
Thành Đô | 27.11 | 3970 | 3960 | 3880 | 4900 | 4000 |
4.12 | 3920 | 3920 | 3880 | 5000 | 3980 | |
▲/▼ | ▼50 | ▼40 | 0 | ▲100 | ▼20 |
(Sacom)