Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 10

Doanh nghiệp thép đón đầu tăng giá

 

    Sau đợt tăng giá khá mạnh vào đợt trung tuần tháng 3, doanh nghiệp thép lại tiếp tục tăng giá bán thêm một lần nữa với mức tăng mạnh hơn. Cụ thể, ngày 23/3/2010, giá thép xây dựng của Tổng công ty Thép Việt Nam đã tăng thêm tới 800 nghìn đồng/tấn so với ngày 18/3/2010 lên mức 13,31-13,26 triệu đồng/tấn  đối với thép cuộn và 13,37 triêuh đồng/tấn đối với thép cây. Như vậy, trong 3 tháng đầu năm nay, giá thép đã tăng tổng cộng từ 1,2-1,7 triệu đồng/tấn tùy loại.

 

Diễn biến giá thép bán ra của Tổng công ty Thép Việt Nam

 

 

  Sự tăng giá thép trong thời gian gần đây là tất yếu bởi giá nguyên liệu là phôi thép cùng với chi phí sản xuất như điện, than tăng. Tuy nhiên, múc tăng của các doanh nghiệp gần đây là quá cao so với sự tăng giá của nguyên liệu. Trong 2 tháng đầu năm nay, giá phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam tăng nhẹ lên mức 474 USD/tấn và 508 USD/tấn trong nữa đầu tháng 3. Với mức giá này, giá thép xây dựng bán ra của các nhà máy ở mức dưới 12,6 triệu đồng là hợp lý. Đó là chưa kể lượng phôi thép sản xuất trong nước (đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu ) có giá trị thấp hơn vài chục USD/tấn. Như vậy, sự tăng giá lần này của các doanh nghiệp thép là sự đón đầu đà tăng giá của giá phôi thế giới.

 

   Sưh tăng giá mạnh và liên tục của các doanh nghiệp thép đá tạo cơ hội cha các đại lý kinh doanh thép trên thị trường gây tâm lý  khan hàng, đẩy giá lên cao hơn. Theo khảo sát tại thị trường bán lẻ, giá thép xây dựng có nơi đã tăng từng ngày lên đến 14,5-14,6 triệu đồng/tấn vào ngày 23/3/2010, tăng 1 triệu đồng/tấn so với ngày 18/3/2010 và cao hơn 200 nghìn đồng/tấn so với mức tăng của các nhà máy.

 

   Giá phôi thép thế giới tuần qua tăng mạnh thêm 50 USD/tấn lên mức 560 USD/tấn FOB Viễn Đông và 565 USD/tấn FOB Địa Trung Hải. Như vậy, chỉ trong vòng 1 tháng trở lại đây, giá phôi thép thế giới đã tăng tới 22%. Như vậy, thị trường đã tăng giá quá nhanh và mạnh này trong bối cạnh kinh tế thế giới chưa thực sự khởi sắc, nhu cầu chưa tăng rõ rệt, đặc biệt là tồn kho của Trung Quốc vẫn ở mức rất cao. Do đó, các doanh nghiệp nhập khẩu thép thay vì vội vàng ký hợp đồng mới vào lúc này thì nên theo dõi sát sao diễn biến của thị trường bởi nếu giá thép tiếp tục tăng nóng như hiện nay sẽ rất dễ dẫn tới nguy cơ bùng nổ bong bóng.

 

Diễn biến giá phôi thép chào bán tại các nước Viễn Đông và Địa Trung Hải

 (USD/tấn FOB)

 

 

 

    Về nhập khẩu thép và phôi thép trong từ ngày 17-26/3/2010

 

  Lượng phôi thép nhập khẩu trong tuần này tăng khá mạnh 42% so với tuần trước, đạt 17 nghìn tấn với trị giá 8,4 triệu USD. Ngược lại, giá nhập khẩu phôi thép tuần này lại giảm 8,7% xuống mức 496 USD/tấn. Thì trường nhập khẩu chính phôi thép trong tuần từ Malaysia với mức giá nhập khẩu trung bình 500 USD/tấn, giả 6,8% so với tuần trước, từ phần lan có giá thấp hơn 445 USD/tấn – CFR.

 

    Giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng và thép cuộn cán nguội đều tăng so với tuần trước. Cụ thể, giá thép cuộn cán nóng tăng 7,9% lên 585 USD/tấn, tăng 7,9%, thép cuộn cán nguội tăng 17,4% lên mức 675 USD/tấn .

 

   Lượng thép hình nhập khẩu trong tuần chỉ đạt 1.500 tấn với mức giá nhập khẩu 559 USD/tấn, giảm 0,2% so với tuần trước đó. Thị trường nhập khẩu thép hình duy nhất từ Trung Quốc với đơn giá trung bình 518 USD/tấn, giảm 5,2%

 

    Đơn giá nhập khẩu thép lá cán nóng trong tuần này tăng 2,4% lên mức 577 USD/tấn. Ngược lại, thép lá cán nguội lại giảm 22,3% so với tuần trước, xuống mức 486 USD/tấn.

 

Tham khảo một số lô hàng phôi thép và thép nhập khẩu từ ngày 17/3 – 26/3/2010

 

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD/tấn)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép chính phẩm,kích cỡ 130 x 130 x 12000mm

1.170

445

Phần lan

Hải phòng

CFR

Phôi thép dạng thanh mác 5SP/PS mới 100%, C=0.31-0.36%

 

4.901

 

482

 

Malaysia

 

Hải phòng

 

FOB

0.25%)

5.851

530

Malaysia

Phú mỹ

CFR

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng (1,2-4,5)mm x (700-1850)mm x C=197 cuộn

 

296

 

550

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép cuộn cán nóng 2.9mm x 1219 x Coil (P-O)

20

639

Đài loan

Tân thuận

CIF

Thép cuộn cán nóng dạng băng (1.00-4.00 x 15-510)

149

490

Bỉ

Vict

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn 1.75mm&1.80mm x 1219mm x Coil

 

123

 

540

 

Hàn quốc

 

Bến nghé

 

CNF

Thép cán nóng dạng tấm: dày 1.5mm-5.0mm, rộng:600mm up x 1200mm up

 

110

 

460

 

Italy

 

Cát lái

 

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.6mm đến 6.0mm x rộng 615mm đến 1580mm

 

271

 

470

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

Thép cuộn cán nóng C<0.6% Size: 2.5 x (1217;1219)mm

 

4.003

 

570

 

Trung quốc

 

Phú mỹ

 

CFR

Thép cuộn cán nóng: 250 – 3.25mm x 352 – 520mm

1.708

552

Trung quốc

Tân thuận

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội ko hợp kim: 0.6mm x 1219mm

17

699

Đài loan

Tân thuận

CIF

Thép cuộn cán nguội 1.0mm x 1220

18

729

Đài loan

Tân thuận

CIF

Thép cán nguội dạng cuộn (ko phủ mạ tráng) 0,3-1,2mm x 600-1900mm x Coil

 

9

 

485

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép cuộn cán nguội ko hợp kim,ko phủ mạ tráng: 1.6mm x 1219mm x Coil

 

18

 

706

 

Nhật bản

 

Tân thuận

 

CIF

Thép cán nguội dạng cuộn (0.18-0.35mm x 700-1000mm)

 

145

 

520

 

Nhật bản

 

Phước long

 

CFR

Thép cán nguội dạng cuộn (ko phủ,ko mạ,ko tráng kẽm)

 

218

 

631

 

Trung quốc

 

Tân thuận

 

CFR

Thép hình

Thép hình chữ U dài 12m ko hợp kim,ko tráng kẽm,cán nóng 160 x 64 x 5.0

 

118

 

535

 

Nga

 

Bến nghé

 

CIF

Thép góc đều cạnh cấp bền SS540 130 x 10mm (chiều dài 12m;11.5m)

 

28

 

668

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

Thép góc ASTM A572 Gr.50:40-65 x 40-65 x 4-6 x 6000mm

 

27

 

710

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình lục lăng cán nóng, D(24-48mm) L:(5500:5850)mm

 

760

 

540

 

Singapore

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình cán nóng,ko hợp kim,ko tráng phủ mạ sơn

138

531

Trung quốc

Hải phòng

CFR

Thép hình chữ U, mới 100%:U 200 x 80 x 7.5 x 11-10000(mm)

 

161

 

480

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

DDU

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạn cuộn JIS G3132 3.15mm x 1244mm

 

41

 

670

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép lá cuộn cán nóng đai dải(Size:1.0-8.0mm x 40-80mm)

 

111

 

400

 

Đức

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng băng 1.75-6.0mm x 24-560mm x 28 cuộn

 

35

 

455

 

Bỉ

 

Cát lái

 

CNF

Thép lá cán nóng,dày 1.5-5.0mm,rộng 60mm

28

435

EU

Cát lái

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.8mm,ko tráng phủ mạ, C nhỏ 0.6%

 

4.157

 

555

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.95mm,ko tráng phủ mạ, C nhỏ 0.6%

 

176

 

555

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cuộn cán nóng (Size:1.4-1.5mm x 1219mm)

 

4

 

505

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nóng 1.6mm đến 12mm,rộng từ 740mm trở lên,dài 1219mm

 

18

 

490

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội (CR) chưa phủ mạ tráng, loại hai,mới 100% (0.50-0.75)mm x (52-95)mm

 

1

 

490

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nguội dạng băng 0.85-2.0mm x 0.7-86mm

 

2

 

455

 

Bỉ

 

Cát lái

 

CNF

Thép lá cuộn cán nguội đai dải (Size:0.3-4.0mm x 40-70mm)

 

54

 

400

 

Đức

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nguội 02-2.3mm up x 700m up

109

470

Hàn quốc

Cát lái

CIF

Thép lá cuộn cán nguội (Size:0.15-1.0mm x 800-1219mm)

 

11

 

505

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nguội (0.5-1.2) x (40-405)mm

46

445

Tây ban nha

Vict

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn,chiều rộng dưới 600mm (16.0mm x 0.5mm)

 

22

 

672

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng 1,5-4 x 900-1.250 x 1.800-2500mm

285

497

Đài loan

Hải phòng

CFR

Thép tấm cán nóng: 9,8mm x 1524mm x 2438mm (SPHC)

 

20

 

592

 

Đài loan

 

Tân thuận

 

CIF

Thép tấm cán nóng loại 2:6.0 trở xuống x (300-1400)

 

249

 

422

 

Đức

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng ko hợp kim kt 18 x 2500 x 12000mm

 

106

 

597

 

Hàn quốc

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng: (6-8)mm x 1500mm x 6000mm

 

1.876

 

510

 

Nga

 

Tân thuận

 

CIF

Thép tấm cán nóng 2,28-3,37mm x 600m  up x 1000mm up

 

42

 

485

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép tấm cán nóng Q345B: cỡ (mm):8 x 1800 x 6000mm

 

56

 

560

 

Trung quốc

 

Hà nội

 

DAF

  • Nhập khẩu thép trong xu hướng tăng

 

    Theo số liệu thống kê sơ bộ,nửa đầu tháng 3 này, nhập khẩu thép và phôi thép của Việt Nam đạt 295 nghìn tấn, cao hơn mức trung bình 220 tấn của 2 kỳ trước. Giá phôi thép nhập khẩu nửa đầu tháng 3 tăng khá so với 2 tháng đầu năm, từ 471 USD/tấn lên 508 USD/tấn. Giá các chủng loại thép tăng nhẹ.

 

    Theo số liệu thống kê chính thức, nhập khẩu thép và phôi thép tháng 2 vừa qua đạt 531,65 nghìn tấn, giảm 12,7% so với tháng trước và giảm 25,36% so với cùng kỳ năm ngoái. Tình chung 2 tháng đầu năm nay,nhập khẩu thép các loại đạt 1,048 triệu tấn, tăng 35,7% so với cùng kỳ năm 2009.

 

    Trong số các thị trường cung cấp lớn, chỉ có nhập khẩu từ Nhật bản tăng mạnh 59,1% so với tháng 1/2010 và tăng 51,49% so với cùng kỳ năm 2009, đạt 142,94 nghìn tấn. Nhập khẩu từ các thị trường khác đều giảm.

 

    Lượng nhập khẩu từ các thị trường như Thái lan, Ukraina, Australia và Thụy Điển trong tháng 2/2010 tăng rất mạnh so với tháng 1/2010 và so với tháng 2/2009.

 

Tham khảo thị trường cung cấp thép và phôi thép cho Việt Nam tháng 2 và 2 tháng năm 2010

 

Thị trường

Tháng 2/2010

% so T1/2010

% so T2/2009

2T/2010

% so 2T/2009

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Nhật bản

142.294

88.300.423

59,10

51,49

90,83

95,20

234.066

147.507.440

140,77

130,36

Hàn quốc

82.619

56.826.215

-3,05

0,48

133,83

114,12

167.953

113.516.165

117,87

110,30

Trung quốc

72.415

47.200.280

-13,70

-15,85

-13,05

-9,62

158.540

104.035.254

24,87

29,32

Nga

63.859

31.716.983

-44,31

-40,57

-24,61

-19,29

178.536

85.082.274

41,02

46,49

Malaysia

54.516

27.771.532

0,64

-2,13

40,04

63,35

108.683

56.246.961

171,67

208,87

Đài loan

29.478

26.587.527

-49,89

-45,36

-42,87

-28,52

88,621

75.625.312

-1,03

23,73

Thái lan

17.095

10.487.780

944,29

384,93

-64,13

-58,12

18.754

12.711.087

-69,27

-60,02

Ucraina

16.266

7.626.821

270,86

219,10

-65,34

-61,40

20.652

10.016.940

-56,12

-49,86

Australia

3.596

2.248.782

671,67

471,92

-50,39

-19,83

4.063

2.643.156

-54,64

-28,18

ấn độ

2.279

3.226.909

29,56

31,14

-67,45

-59,84

4.038

5.687.616

-75,85

-59,95

Hoa kỳ

970

904.943

-50,81

-50,54

651,94

255,77

2.942

2.734.475

506,60

239,07

Indonesia

862

882.799

-67,45

-64,05

-92,06

-85,55

3,532

3.390.216

-79,21

-72,66

Italy

727

1.361.288

366,03

386,64

 

 

883

1.641.019

 

 

Singapore

494

1.132.294

 

 

-91,30

-69,61

1.311

2.792.695

-86,95

-63,54

Đức

470

505.834

-39,82

-46,96

-29,43

8,07

1.247

1.465.153

78,65

163,80

Tây ban nha

388

454,101

-28,41

-56,75

-55,09

-39,11

930

1.504.086

2,88

83,08

Phần lan

161

437,807

-5,85

-20,50

302,50

348,38

332

988,475

730,00

912,34

Pháp

125

146.406

-63,24

-83,81

-69,44

-65,25

465

1.050.711

7,14

134,41

Nam phi

77

170.863

-38,89

-36,18

-99,48

-97,70

204

438.580

-99,25

-96,80

Thụy điển

77

262.319

175,00

47,71

-80,56

38,54

105

439,908

-78,66

43,04

Hồng kong

75

96.731

 

 

733,33

153,46

100

127.209

257,14

50,67

Hà lan

38

136.812

-58,24

37,76

-74,83

-22,37

129

236.125

-76,11

-53,65

Canada

15

14.796

-97,23

-94,56

-94,42

-86,53

556

286.973

46,70

90,74

Braxin

1

78.479

-95,24

47,29

 

 

22

131,760

 

 

 

    Phôi thép được nhập khẩu nhiều nhất trong tháng 2/2010 với 176,98 nghìn tấn, giảm 6,91% so với tháng 1/2010 nhưng tăng 52,47% so với cùng kỳ năm 2009. Lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu đạt 138,68 nghìn tấn, giảm 4,14% so với tháng trước và giảm 6,95% so với cùng kỳ nam9 2009.

 

    Giá nhập khẩu nhiều chủng loại thép trong tháng 2/2010 tăng nhẹ so với tháng trước. Cụ thể, giá phôi thép và thép tấm cán nóng tăng 2% lên 475 USD/tấn và 531 USD/tấn, thép cuộn cán nóng tăng 3% lên mức 550 USD/tấn.

 

    Dự báo, giá thép và phôi thép nhập khẩu trong thời gian tới tiếp tục tăng do giá thế giới đã tăng rất mạnh trong 1 tháng trở lại đây.

 

Tham khảo chủng loại thép và phôi thép nhập khẩu tháng 2 và 2 tháng năm 2010

 

 ĐVT: Lượng (nghìn tấn), Trị giá (triệu USD)

Chủng loại

Tháng 2/2010

% so T1/2010

% so T2/2009

2T/2010

% so 2T/2009

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Thép thanh

16,93

11,17

-62,81

-50,31

-12,88

2,38

23,22

16,72

-41,91

-28,20

Thép tấm cán nguội

1,24

0,94

-15,16

-16,47

-36,27

-46,86

2,29

1,72

-25,88

-39,17

Thép tấm cán nóng

37,96

20,15

19,34

17,55

-62,90

83,27

43,83

-36,83

-36,54

-36,74

Thép lá cán nguội

16,92

11,93

-6,46

-13,92

39,45

37,51

32,75

22,20

45,23

33,59

Thép lá cán nóng

38,76

21,01

-45,01

-50,16

-43,23

-34,11

60,01

31,49

-40,58

-33,78

Thép ko gỉ và hợp kim

33,39

45,13

15,30

18,56

76,22

65,17

71,89

98,64

154,24

142,60

Thép hình

8,43

5,10

18,15

40,87

-46,55

-47,11

18,40

12,28

-34,82

-30,82

Thép ống

14,79

18,23

-38,86

-50,51

144,97

135,64

23,83

27,25

82,09

43,45

Thép dây

5,87

5,70

270,56

145,01

-71,41

-58,15

27,61

19,67

4,38

3,15

Thép cuộn cán nguội

18,85

12,62

-39,76

-37,23

44,15

45,26

30,21

20,54

80,71

70,99

Thép cuộn cán nóng

138,68

76,26

-4,14

-6,95

68,83

86,47

271,63

147,22

135,93

158,02

Tôn

27,57

24,45

-97,62

-96,45

505,98

590,52

28,23

25,32

363,37

460,16

Phôi thép

176,98

83,98

-6,91

-8,34

52,47

74,21

341,73

160,96

112,85

144,58

 

Tham khảo doanh nghiệp nhập khẩu thép đạt kim ngạch trên 1 triệu USD tháng 2/2010

 

Doanh nghiệp nhập khẩu

Giá USD/tấn

Giá VNĐ/tấn

Công ty TNHH Posco – Việt Nam

35.802.776

52.443.527

Cty TNHH xây dựng kiến trúc BMC

23.143.521

23.257.243

Cty CP thép Pomina

17.197.584

17.197.584

Cty TNHH thép Vina Kyoei

16.349.052

19.385.198

Cty CP tập đoàn Hoa Sen

11.853.810

19.315.556

Cty sản xuất thép úc SSE

9.434.851

18.501.031

Cty TNHH Posco VST

8.900.954

13.301.701

Cty TNHH CS Wind Việt Nam

7.101.573

7.655.691

Cty CP đầu tư và XNK thiết bị toàn bộ cửu long Vinashin

6.997.139

6.997.139

Cty CP Sun Steel

6.538.822

6.719.599

Cty CP đầu tư thương mại SMC

5.583.649

6.643.683

Cty TNHH sắt thép Vinh Đa

5.547.734

8.549.701

Cty liên doanh sản xuất thép VinauSteel

5.504.406

16.173.624

Cty TNHH HANOI STEEL CENTER

5.501.087

8.472.989

Ban quản lý dự án 85

5.324.327

5.324.327

Cty CP đại thiên lộc

4.841.262

9.399.072

Cty TNHH Đồng Đạt

4.724.379

4.724.379

Tổng Cty thép Việt Nam

4.701.220

4.711.620

Cty CP TM Thái Hưng

4.633.917

15.901.312

Cty TNHH TM – Du lịch Trung Dũng

4.620.857

40.015.543

Cty TNHH MTV TM – DV dầu khí biển

4.354.081

6.544.931

Cty TNHH Bluescope Steel Việt Nam

4.252.839

6.087.638

Cty TNHH nhà máy tàu biển HYUNDAI – VINASHIN

4.250.911

4.261.395

Cty TNHH nhà thép tiền chế - ZAMIL Việt Nam

3.832.709

6.726.329

Cty CP tập đoàn Hòa Phát

3.709.275

3.709.275

Cty TNHH ống thép 190

3.492.841

5.131.700

Cty TNHH nhà thép PEB

3.114.435

3.544.173

CN Cty TNHH nhà nước MTV – TCT thăm dò khai thác dầu khí

2.979.706

6.597.490

Cty CP tập đoàn thép tiến lên

2.861.212

7.811.189

Cty thép Tây Đô

2.785.247

2.785.247

Cty CP thép Kim Tín

2.611.183

2.611.183

Cty TNHH Honda Trading Vietnam

2.464.673

6.118.283

Cty CP tôn đông á

2.497.388

3.906.557

Cty TNHH MTV đóng tàu Hạ Long

2.378.642

2.789.877

Cty TNHH Vietubes

2.360.646

2.386.496

Cty TNHH TM quốc tế An Phát

2.332.365

2.388.985

Cty CP ống thép Việt Đức Vgpipe

2.166.517

3.225.303

Cty TNHH TM Hòa Phát

2.114.551

2.648.425

Công ty cổ phần thương mại Citicom

1.922.470

3.784.588

Xí nghiệp Liên Doanh Dầu Khí Việt Xô

1.884.988

4.104.409

Cty TNHH Thương mại Kim Tín

1.875.710

2.014.755

Cty TNHH Sản Xuất Xây Dựng Thương Mại Thiên Phú

1.872.030

1.872.030

Cty Cổ Phần Thép Thành Đạt

1.776.387

2.125.285

Cty TNHH Quang Hưng

1.742.627

1.798.179

Cty TNHH IPC

1.676.811

2.813.955

Cty TNHH Sản Phẩm Thép Việt Nam

1.657.895

2.195.613

Cty Cổ phần Kim Loại CSGT Việt Nam

1.596.358

3.684.213

Cty TNHH trung tâm gia công Hà Nội VN POSCO – VNPC

1.578.324

3.877.933

Cty TNHH Minh Đức Minh Tâm

1.547.928

1.547.928

Cty Cổ phần Hữu Liên Á Châu

1.522.870

3.948.015

Cty TNHH TM & SX Tân Thanh Quyền

1.514.478

2.096.517

Cty TNHH Perstima (Việt Nam)

1.434.309

7.003.894

Cty TNHH thép lá mạ Sóng Thần

1.429.557

2.084.382

Cty Cổ phần đầu tư phát triển công nghiệp

1.384.493

1.391.243

Cty TNHH Nội Thất 190

1.371.098

1.371.098

Cty TNHH Thiết Bị Ngũ Phúc

1.344.252

2.088.086

Chi nhánh Cty Thăm Dò Khai Thác Dầu Khí Tại Vũng Tàu

1.335.309

4.704.305

Cty TNHH Thương Mại Thép Toàn Thắng

1.325.089

1.325.089

Cty Cổ phần Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh

1.292.603

1.292.603

Cty Cổ phần Quốc Tế Sơn Hà

1.285.369

4.454.309

Cty TNHH Longtech Precision Việt Nam

1.271.857

1.321.393

Cty CP vật tư và thiết bị toàn bộ

1.253.135

1.961.948

Cty TNHH thép trường giang

1.252.969

1.252.969

Cty TNHH INOX Đại Phát

1.240.798

1.277.580

Cty TNHH tôn tráng kẽm Việt Nam

1.225.902

1.617.517

Cty TNHH sản xuất – thương mại Hòa Bình

1.189.288

2.127.751

Cty năng lượng bình an

1.182.920

1.210.920

Cty TNHH WONDERFUL Sài Gòn  ELECTRICS

1.142.604

4.293.503

Cty TNHH Kiên Trung

1.123.031

2.331.612

Cty TNHH thép tây nguyên

1.062.850

2.409.588

Cty TNHH TM – SX Thép T.V.P

1.053.158

3.016.037

Cty TNHH MARUEI Việt Nam PRECISION

1.047.094

1.773.435

Cty TNHH SX – TM Minh Ngọc

1.042.915

2.063.795

Cty Sanyo Ha Asean

1.025.164

2.336.396